Giáo án Đại số lớp 10 cơ bản 1.1 Về kiến thức: Biết thế nào là một mệnh đề , thế nào là mệnh đề chứa biến, thế nào là phủ định một mệnh đề Biết về mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết kết luận Biết kí hiệu phổ biến ( ) và kí hiệu tồn tại ([r]
Ngày soạn:14082015 Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết:01 Bài 1: MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định. Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. 2.Kĩ năng: Xác định được một câu cho trước có là mệnh đề hay không.[r]
Giáo án Đại số 10NguyênVõ Thị ThảoNgày soạn:………Tiết CT:1-3Chương I:MỆNH ĐỀ - TẬP HỢPBài 1:MỆNH ĐỀI.Mục tiêu bài học:1.Kiến thức: Nắm vững thế nào là mệnh đề,mệnh đề chứa biến. Nắm vững phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo. Nắm vững mệnh đề<[r]
Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. Lý thuyết về mệnh đề Tóm tắt kiến thức: 1. Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. 2. Mệnh đề chứa biến là câ[r]
thay thế hình thái tồn tại này bằng hìnhthái tồn tại khác của cùng một sự vật, hiệntượng trong quá trình vận động, phát triểncủa nó.2. Phân loại phủ địnhPhủ định siêu hình: là sự phủđịnh được diễn ra do sự can thiệp,sự tác động từ bên ngoài, cản trởhoặc xóa bỏ sự tồn tại, phát[r]
MỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................1CHƯƠNG 1: PHÉP BIỆN CHỨNG VỀ PHỦ ĐỊNH.................................................21.1.Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng.....................................[r]
Một bài toán có nhiều cách giải, nhưng ta phải chọn một cách tiếp cận, một cách giải hợp lí nhất. Để tiến tới cách giải hay nhất đôi khi phải trải qua quá trình thử sai nhiều cách giải, hoặc kết hợp nhiều phương pháp giải khác nhau. Quá trình này không hề đơn giản, đòi hỏi người giải toán phải nắm[r]
Logic mệnh đề Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. Câu khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng (mệnh đề có chân trị đúng) Câu khẳng định sai gọi là mệnh đề sai (mệnh đề có chân trị sai) Kí hiệu các mệnh đề: P, Q, R,. Kí hiệu chân trị đúng là 1(hay TTrue), chân trị sai là 0(hay[r]
Phần đọc hiểu: Đề thi Tiếng Anh thường có từ 1 đến 2 bài đọc, chiếm tỷ lệ điểm từ 20-30% trên tổng điểm. Nhiều bạn mất điểm oan khi làm bài đọc do một số lỗi sau: cố tìm hiểu chi tiết nội dung của bài viết thay vì cần hiểu ý[r]
b) Nếu AB2+AC2=BC2 thì tam giác ABC vuông.c) 2 có phải là số nguyên tố không?d) Hôm nay trời không mưa, chúng ta đi xem ca nhạc nhé!e) Nếu phương trình bậc 2 có ∆≥0 thì nó có nghiệm.f) Trái Đất quay quanh Mặt Trời.g) Tháng hai (dương lịch) có 30 ngày.h) 2 10 .i) Tổng ba góc trong một tam[r]
Chứng minh định lý:- Bài toán chứng minh định lý dạng: x X , P( x) Q( x) (1)Cách 1: Chứng minh trực tiếp:Nguyên tắc: Xác định giả thiết (viết rõ cái đã có) P(x),kết luận(cái cần chứng minh) Q(x)Từ giả thiết ta phân tích, dùng suy luận, kiến thức toán học đã biết để chỉ ra Q(x) đúng.Trình bày:Bư[r]
cũ, nhưng trên cơ sở mới cao hơn là đặc điểm quan trọng nhấtcủa sự phát triển biện chứng thông qua phủ định của phủ định.Phủ định của phủ định làm xuất hiện sự vật mới là kết quả củasự tổng hợp tất cả nhân tố tích cực đã có và đã phát triển trongcái khẳng định ban đầu và[r]
NOUN CLAUSE REDUCED CLAUSES Mệnh đề danh ngữ là một mệnh đề thực hiện chức năng như một danh từ. Mệnh đề danh ngữ có thể được sử dụng như một tân ngữ của động từ, một tân ngữ của giới từ hoặc chủ ngữ của câu.
Thì tương lai đơn có lẽ là thì đơn giản và dễ hiểu nhất trong tiếng Anh. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. – Viết tắt "Chủ ngữ + WILL": + I WILL = I'LL[r]
Bài tập đại số10 1.Định nghĩa : Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng hoặc vừa sai Mệnh đề chứa biến không phải là một mệnh đề tuy nhiên khi cho các biến nhận một giá trịnào đó ta được một mệnh đề. Ví dụ:Câu “ 2x + 1 > 3 ” là một MĐchứa biến vì ta chưa khẳng[r]
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? (A) Có một phép tịnh tiến biến mọi điểm thành chính nó (B) Có một phép đối xứng trục biến mọi điểm thành chính nó (C) Có một phép quay biến mọi điểm thành chính nó (D) Có một phép vị tự biến mọi điểm thành chính nó Đá[r]
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyên dương n, ta thực hiện như sau: • Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1. • Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số nguyên dương n = k tuỳ ý (k ‡ 1), chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1. Chú ý: Nếu phải chứng min[r]
Quy luật phủ định của phủ định và vận dung quy luật này trong hoạt động thực tiễn Chuyên mục Bài tập học kỳ, Lý luận Nhà nước và pháp luật Bài tập Lý luận nhà nước và pháp luật.
1.Khái niệm:
Phủ định: thế giới vật chất vận động và phát triển không ngừng; một dạng vật chất nào đó sinh ra; tồn tại,[r]
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyêndương n, ta thực hiện như sau:• Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1.• Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số nguyên dương n = k tuỳ ý (k 1), chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1.Chú ý: Nếu phải chứng minh mệnh[r]
I. Định nghĩa: Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân b[r]