định.uuuur cố uuur uuur uuurBài 27: Cho tam giác ABC. Các điểm M, N thoả mãn MN = 2 MA − MB + MC .uur uur uur ra) Tìm điểm I sao cho 2 IA − IB + IC = 0 .b) Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định.c) Gọi P là trung điểm của BN. Chứng minh đường thẳng MP luôn đi qua một điểm cố địn[r]
1.Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau: 1.Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau: a) đi qua điểm M(2; 1) và có vectơ chỉ phương = (3;4) b) d đi qua điểm M(-2; 3) và có vec tơ pháp tuyến = (5; 1) Hướng dẫn: Phương trình tham số : d: b[r]
1. Trục và độ dài đại số trên trục 1. Trục và độ dài đại số trên trục a) Trục tọa độ: Trục tọa độ là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm gốc O và một vec tơ đơn vị b) Tọa độ của một điểm: Ứng với mỗi điểm M trên trục tọa độ thì có một số thực k sao cho = k Số k được gọi là tọa độ của[r]
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12- Trang | 1 -Khóa học Luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Toán – Thầy Lê Bá Trần PhươngHình học giải tích trong không gian Vì AB; nQ 0 nên mặt phẳng (P) nhận AB; nQ làm véc tơ pháp tuyếnVậy (P) có phương trình x y 2 z 2 0 .B[r]
tơ con, không gian sinh bởi hệ véc tơ.Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, bài tập, thảo luận, kiểm tra trên giảngđường.Thời gian: BT: 1 tiết; Kiểm tra đánh giá: 1 tiết; BT: 1 tiết; Tự học: 4 tiếtĐịa điểm: Giảng đường do P2 bố tríNội dung chính:Bài tập mục I.5: 1 tiết : GTr2:Bài 2.3.9[r]
Hình học lớp 10Người soạn: Bùi Thiện ChiếnChƣơng IVEC-TƠI. CÁC ĐỊNH NGHĨA.1.Định nghĩa.Vec-tơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đãchỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối.Kí hiệu: MNTrong đó M là điểm đầu, N là điểm cuối.Vec[r]
1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. A. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. - Góc giữa hai đường véctơ trong không gian: Góc giữa hai vectơ (khác véctơ không) là góc BAC với ; (h.3.14) - Tích vô hướng của hai vectơ trong không g[r]
Hình Học 10 1 Gv : Trần Duy Thái TRƯỜNG THPT GÒ CÔNG ĐÔNG TÀI LIỆU HỌC TẬP GV: Trần Duy Thái CHƯƠNG I: VECTƠHình Học 10 2 Gv : Trần Duy Thái § 1 : CÁC ĐỊNH NGHĨA A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT: • Vectơlà đoạn thẳng có hướng. Ký hiệu : AB ;CD hoặc a ;b• Vectơ– không là vectơcó điểm đ[r]
1. Đường thẳng ∆ qua điểm M0(x0 ; y0 ; z0) có vectơ chỉ phương (a1 ; a2 ; a3) có phương trình tham số dạng. 1. Đường thẳng ∆ qua điểm M0(x0 ; y0 ; z0) có vectơ chỉ phương (a1 ; a2 ; a3) có phương trình tham số dạng: , t ∈ R là tham số. Nếu a1, a2, a3 đều khác không, ta viết p[r]
Bài 6 Cho hai điểm phân biệt A và B. Tìm điểm K sao cho Bài 6 Cho hai điểm phân biệt A và B. Tìm điểm K sao cho 3 + 2 = . Hướng dẫn giải: Ta có: 3 + 2 = => 3 = -2 => = - Đẳng thức này chứng tỏ hi vec tơ , là hai vec tơ ngược hướng, do đó K thuộc đoạn AB Ta lạ[r]
Bài 2. Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vec tơ bằng nhau Bài 2. Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vec tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau. Hướng dẫn giải: - Các vectơ cùng phương: và ; , , và ; và . - Các vectơ cùng hướ[r]
Một khung dây dẫn hình vuông, 5. Một khung dây dẫn hình vuông, cạnh a = 10cm, đặt cố định trong một từ trường đều có vec tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt khung. Trong khoảng thời gian = 0,05s, cho độ lớn của tăng đều từ 0 đến 0,5 T. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong k[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa - Vectơ là một đoạn thẳng định hướng. - Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối B là vectơ AB, kí hiệu . Khi không cần chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối vectơ còn được kí hiệu , ... - Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ. 2. Vec tơ cùng phương, v[r]
2CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU1.1 Lý do thực hiện nghiên cứuKể từ thập niên 80, có rất nhiều nghiên cứu về tác động của cú sốc giá dầu1đến cácyếu tố kinh tế vĩ mô như tăng trưởng GDP, tỷ giá, chỉ số giá tiêu dùng, thị trườngchứng khoán… được thực hiện tại các quốc gia như Mỹ, các nước Châu Âu, chẳnghạn nghiê[r]
sở nguyên tắc chung và đợc điều chỉnh bằng một chỉ số giá. Đối với những yếu tố ảnh hởng không có giá thị trờng, để đánh giá chúng thờng ngời ta phải sử dụng giá tham khảo (Shadow Price). d. Tính toán giá trị các chỉ tiêu liên quan Trên cơ sở đánh giá các giá trị liên quan ở bớc ba, căn cứ vào các c[r]
Bài 3. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi Bài 3. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi = . Hướng dẫn giải: Ta chứng minh hai mệnh đề: - Khi = thì ABCD là hình bình hành. Thật vậy, theo định nghĩa của vec tơ bằng[r]