+ 2β2= (−1, −1)α2= β1− β2= (3, 2)Vậy cơ sở (α) = α1= (−1, −1), α2= (3, 2).11. Cho R+là tập các số thực dương. Trong R+ta định nghĩa 2 phép toán(a) ∀x, y ∈ R+: x ⊕ y = xy(b) ∀a ∈ R, x ∈ R+: a ∗ x = xaBiết rằng, (R+, ⊕, ∗) là KGVT. Tìm cơ sở, số chiều của KGVT R
Bài giảng toán III – ThS. Nguyễn Ngân Giang – Email: giangnn@wru.edu.vn BÀI 1: GIỚI THIỆU VECTƠ & PHƯƠNG PHÁP GAUSS GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH GIỚI THIỆU MÔN HỌC Theo dòng lịch sử, môn Đại số tuyến tính khởi đầu với việc giải và biện luận các hệ phương trình bậc nhất. Về sau đ[r]
Do vậy ta có thể suy ra rằng một người quan sát chuyển động với tốc độ này sẽ thấy vec tơ không gian dòng điện ir là vec tơ không gian hằng, chứ không phải là các thành phần qd biến thiê[r]
1 Lời nói đầu. Khi dạy hình học không gian tôi cảm thấy rất phiền khi lúc nào cũng phải mang cái thớc bên mình để có thể vẽ đợc những cái hình không gian phức tạp , lúc còn là học sinh tôi cũng cảm giác rằng những bài toán hình học không gian là những bài toán khó vì để gi[r]
- Bảng giờ tàu cho biết điều gì?- Xđ thời điểm tàu bắt đầu chạy và thời gian tàu chạy từ HN vào Sài Gòn. Hệ quy chiếu là gì? HS:............ Gv nhận xét.* Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng:3, Quỹ đạo:** Là tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm.II, Cách xác định vị trí của vật trong không gian<[r]
a (*) vô nghiệm. b (*) có vô số nghiệm. c (*) có nghiệm duy nhất. d (*) các câu còn lại đều sai. 12/ Cho (*) là một hệ thuần nhất có 5 ẩn và 3 phương trình và ký hiệu S là tập nghiệm(nếu có) của (*). Khẳng định nào sai? a Nếu 1, 2XX là các nghiệm của (*) thì 123X X S b S luôn chứa vector 0.[r]
Họ và tên:________________________ KIỂM TRA 15 PHÚT.LỚP: 11A4. Đề 2. Môn: Vật Lý.Nội dung đề: Câu 1: Vec tơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q >0 gây ra tạimột điểm được xác định như thế nào ? Câu 2: Cho 2 điện tích q1= 4.10-10 C, q2= -4.10-10 C đặt ở hai điểm A, B tr[r]
Họ và tên:________________________ KIỂM TRA 15 PHÚT.LỚP: 11A4. Đề 2. Môn: Vật Lý.Nội dung đề: Câu 1: Vec tơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q >0 gây ra tại một điểm được xác định như thế nào ? Câu 2: Cho 2 điện tích q1= 4.10-10 C, q2= -4.10-10 C đặt ở hai điểm A, B t[r]
Hình Học 10 1 Gv : Trần Duy Thái TRƯỜNG THPT GÒ CÔNG ĐÔNG TÀI LIỆU HỌC TẬP GV: Trần Duy Thái CHƯƠNG I: VECTƠHình Học 10 2 Gv : Trần Duy Thái § 1 : CÁC ĐỊNH NGHĨA A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT: • Vectơlà đoạn thẳng có hướng. Ký hiệu : AB ;CD hoặc a ;b• Vectơ– không là vectơcó điểm đ[r]
Bài 4 : Nhận xét điểm nên , do đó không là tập cân.PS: không rõ phần trong của một tập thì gõ Latex thế nào nhỉ ? Bài 5 : Giả sử là tập bị chặn theo nghĩa của bài tập 5. Giả sử là lân cận củanào đó. Chọn là lân cận cân của sao cho Khi đó theo định nghĩa (bị chặn của bài tập 5) tồn tại sao cho[r]
thể hiện rõ quan điểm, đường lối của Đảng và nhà nước ta, khẳng định tầm quan trọng của giáo dục đối với sự phát triển của đất nước, bởi lẽ giáo dục đóng vai trò quyết định trong việc đào tạo lực lượng sản xuất, đem đến sự thành cơng của cơng cuộc xây dựng đất nước, xây dựng CNXH.Ngành Giáo dục đã t[r]
AB AD .Bài 4.Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi G và H lần lượt là trọng tâm vàtrực tâm của ∆ABC, Còn M là trung điểm của BC a. So sánh hai vec tơ ,uuur uuuurHA MO.b. Chứng minh rằng : i) 2+ + =uuur uuur uuur uuurHA HB HC HOii) + + =uuur uuur uuur uuurOA OB OC OHiii)[r]
∆:-Khi hệ số u1 ≠ 0 thì tỉ số k=được gọi là hệ số góc của đường thẳng.Từ đây, ta có phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0 ;y0) và có hệ số góc k là:y – y0 = k(x – x0)Chú ý: Ta đã biết hệ số góc k = tanα với góc α là góc của đường thẳng ∆ hợp với chiều dương của trụcOx3. Vectơ pháp tuyến của đ[r]
Hệ thức lƣợng trong đƣờng tròn.Cho đường tròn ( O, R ) và điểm M cố định.- Từ điểm M vẽ hai cát tuyến MAB và MCD.PM / O MA.MB MC.MD MO2 R 2- Từ điểm M vẽ tiếp tuyến MT.2PM / O MT MO2 R2Copyright to thuvientailieubuithienchien@gmail.comTrang: 11Hình học lớp 10Người soạn: Bùi Thiện C[r]
+ Xăc định điểm M thoả mãn một đẳng thức vec tơ cho trước.+ Tính một vec tơ theo hai vec tơ khơng cùng phương .+ Chứng minh ba điểm thẳng hàng.II. Một số ví dụ:Ví dụ 1: Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ. Chứng minh rằng: AB CD AC BD− = −uuur uuur uuur uuurHướng[r]
TrÇn §øc Duy_§t: 0988762644CHUN ĐỀ : VEC – TƠ A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :1/Đònh nghóa: Vec tơ là đoạn thẳng có hướng. Độ dài của vec tơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vec tơ đó. Ký hiệu độ dài của vec tơ ABuuur là: AB[r]
Bài 3. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hìnhbình hành khi và chỉ khiBài 3. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi=.Hướng dẫn giải:Ta chứng minh hai mệnh đề:- Khi=thì ABCD là hình bình hành.Thật vậy, theo định nghĩa của vec tơ[r]
1. Đường thẳng ∆ qua điểm M0(x0 ; y0 ; z0) có vectơ chỉ phương(a1 ; a2 ; a3) có phương trình tham số dạng.1. Đường thẳng ∆ qua điểm M0(x0 ; y0 ; z0) có vectơ chỉ phươngtrình tham số dạng:(a1 ; a2 ; a3) có phương, t ∈ R là tham số.Nếu a1, a2, a3 đều khác không, ta viết phương trình trên ở dạng chính[r]