A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
ĐƯỜNG ĐỐI TRUNG TRONG TAM GIÁCTrần Duy Bình -THPT Chuyên Hà Nam1.Định nghĩa:Trong tam giác ABC, đường thẳng đối xứng với đường trung tuyếnAM qua đường phân giác trong AD gọi là đường đối trung của tam giácABC xuất phát từ đỉnh A.ABSD MC2.Một vài tính chất của đư[r]
Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. 1. Định nghĩa: Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. ABCD là hình chứ nhật ⇔ AB[r]
Giáo án hình học 8Tuần 8Tiết 16Ngày soạn:10/10/2016Ngày dạy: 13/10/2016§9. HÌNH CHỮ NHẬTI.MỤC TIÊU1. Kiến thức:- HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất hình chữ nhật, các dấu hiệunhận biết về hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tamgiác vuông.2.[r]
Bài 21. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). Và diện tích của tam giác ABC là S. Bài 21. a) Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). V[r]
Môn Hình Học 7Nhìn chung kết quả là rất đáng ghi nhận, hầu hết học sinh có sự tiếp thu tốt hơn, hiểu bàihơn, hứng thú hơn trong tiết học. Có những bài tập củng cố kiến thức cũ, rèn kĩ năng vàbiết vận dụng để giải bài tập về chứng minh tam giác bằng nhau, chứng minh đoạn thẳngsong song và bằng nhau,[r]
Cho G là trọng tâm của tam giác 23. Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng ? ; = 3 ; Hướng dẫn: G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Khẳng định đúng là: vì nên Tức là:
86a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số.b/ Tính số trung bình cộng X ? Tìm mốt của dấu hiệu.Bài 2: (2đ) Cho hai đa thức: f (x) = 2 – 3x + 5x2 – 4x3g (x) = 4x3 + 6 – 5x2 + 5xa/ Tính M = f (x) + g (x)(1đ)b/ Tính giá trị của M biết x =c/ Tìm nghiệm của đa thức M−23(0,5đ)(0,5đ)Bài 3: (1đ) a/ Tìm giá[r]
Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI 28.Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI a) Chứng minh ∆DEI = ∆DFI b) Các góc DIE và góc DIF là những góc gì? c) Biết DE = DF = 13cm, EF = 10cm, hãy tính độ dài đường trung tuyến DI. Hướng dẫn: a) ∆DEI = ∆DFI có: DI là cạnh chung[r]
Chứng minh định lí 42. Chứng minh định lí : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân Gợi ý : Trong ∆ABC, nếu AD vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác thì kéo dài AD một đoạn AD1 sao cho DA1 = AD Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có AD là p[r]
Bài 17. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E. Chứng minh rằng DE // BC(h25) Bài 17. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh A[r]
Bài 33. Chứng minh rằng nếu tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k, thì hai đường trung tuyến tương ứng với hai tam giác đó cũng bằng k. Bài 33. Chứng minh rằng nếu tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k, thì hai đường trung tuyến tương ứng với hai tam giác đó cũ[r]
Chứng minh định lí: 52. Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là một tam giác cân. Hướng dẫn: Xét tam giác ABC với AH là đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AH ⊥ BC và HB = HC Xét hai tam gi[r]
> GCB8. Cho tam giác ABC với trung tuyến AM. CMr:a. Tam giác ABC vuông tại A thì AM=BM=CMb. NGược lại nếu AM=1BC thì tam giác BC vuông tại A29. Cho tam giác ABC với trung tuyến AD. Qua D kẻ đường thẳng song song vớiAB; Qua B kẻ đường thẳng song song với AD. Hai đường thẳng trên[r]
a/ Vẽ đồ thị của các hàm số y = - 2x và y = - x + 2 trên cùng một mặt phẳng tọađộ.b/ Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng trên. Tìm tọa độ của điểm P.Bài 8 : Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b:a/ a = 3 và đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3.b/ Đồ thị của hàm số song song v[r]
= 900.0,5Nên tứ giác ADME là hình chữ nhật.20,5Từ câu 1: tứ giác ADME là hình chữ nhậtDE = AM(1)AM = ½ BC(2)( t/c đường trung tuyến trong tam giác vuông)Từ 1 và 2 DE = ½ BC0,50,50,5VI(1,5đ)Hình thang ABCD (AB//CD), M, N lần lượt là trung điểmcủa AD, BC nên MN là đường trung b[r]
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân. +Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường +Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau. Dấu hiệu nhận biết : Tứ giác có 3 góc v[r]
Bộ đề ôn thi học kì 2 toán 10 ài 4: Trong mp Oxy cho tam giác ABC có A (2;3) B(4;7), C(3;6). 1Viết phương trình đường trung tuyến BK của tam giác ABC. 2Viết phương trình đường cao AH kẻtừA đến trung tuyến BK. 3Tính diện tích tam giác ABK. 4Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Chứng minh định lí: 26. Chứng minh định lí: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau. Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BM và CN, ta chứng minh BM = CN Vì ∆ ABC cân tại A=> AB = AC mà M, N là trung điểm AC, AB nên CM = BN Do đó[r]
Định nghĩa: véc tơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.. A. Tóm Tắt Kiến Thức. 1. Định nghĩa: Véctơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu chỉ véctơ có điểm đầu A, điểm cuối B. Véctơ còn đc kí hiệu là , , ,... 2. Các quy tắc về véctơ. - Quy tắc 3 điểm: = + . [r]