Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácA. Lý thuyết+ Đoạn thẳng AM (M là trung điểm của BC) được gọi là trung tuyến của tamgiác ABC+ Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. ĐIểm nàycách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài trung tuyến xu[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đường trung tuyến của tam giác Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng có một đầu là đỉnh của tam giác đầu kia là trung điểm của cạnh đội diện với đỉnh đó. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Định lý:[r]
Bài 21. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). Và diện tích của tam giác ABC là S. Bài 21. a) Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). V[r]
= 900.0,5Nên tứ giác ADME là hình chữ nhật.20,5Từ câu 1: tứ giác ADME là hình chữ nhậtDE = AM(1)AM = ½ BC(2)( t/c đường trung tuyến trong tam giác vuông)Từ 1 và 2 DE = ½ BC0,50,50,5VI(1,5đ)Hình thang ABCD (AB//CD), M, N lần lượt là trung điểmcủa AD, BC nên MN là đường trung b[r]
Bài 17. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E. Chứng minh rằng DE // BC(h25) Bài 17. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh A[r]
Chứng minh định lí 42. Chứng minh định lí : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân Gợi ý : Trong ∆ABC, nếu AD vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác thì kéo dài AD một đoạn AD1 sao cho DA1 = AD Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có AD là p[r]
Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI 28.Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI a) Chứng minh ∆DEI = ∆DFI b) Các góc DIE và góc DIF là những góc gì? c) Biết DE = DF = 13cm, EF = 10cm, hãy tính độ dài đường trung tuyến DI. Hướng dẫn: a) ∆DEI = ∆DFI có: DI là cạnh chung[r]
Chứng minh định lí: 52. Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là một tam giác cân. Hướng dẫn: Xét tam giác ABC với AH là đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AH ⊥ BC và HB = HC Xét hai tam gi[r]
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân. +Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường +Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau. Dấu hiệu nhận biết : Tứ giác có 3 góc v[r]
Cho G là trọng tâm của tam giác 23. Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng ? ; = 3 ; Hướng dẫn: G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Khẳng định đúng là: vì nên Tức là:
nghiệp, và phải xây dựng được mối quan hệ tốt, gần gũi thân thiện với học sinh, là chỗdựa, là tấm gương để các em noi theo.D. PHẦN KẾT:Sau một thời gian nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo, không ngừng nỗ lực cố gắng để sao chobài dạy có hiệu quả cao nhất, tôi đã hoàn thành đề tài sáng kiến kinh nghiệm “[r]
86a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số.b/ Tính số trung bình cộng X ? Tìm mốt của dấu hiệu.Bài 2: (2đ) Cho hai đa thức: f (x) = 2 – 3x + 5x2 – 4x3g (x) = 4x3 + 6 – 5x2 + 5xa/ Tính M = f (x) + g (x)(1đ)b/ Tính giá trị của M biết x =c/ Tìm nghiệm của đa thức M−23(0,5đ)(0,5đ)Bài 3: (1đ) a/ Tìm giá[r]
b. a = 2. b = -3c. a = - 3 , b = 2d. a = - 1, b = - 215. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Ta có:a. AH.BC = AB.ACb. AH.AC = BC.ABc. AH. AB = BC.ACd. Cả ba đều đúng16. Hai đường thẳng y = 2x + 5 và y = 2x – 3 có vị trí tương đối như thế nào?a. Song songb. Trùng nhauc. Cắt nhaud. Cả 3[r]
Bộ đề ôn thi học kì 2 toán 10 ài 4: Trong mp Oxy cho tam giác ABC có A (2;3) B(4;7), C(3;6). 1Viết phương trình đường trung tuyến BK của tam giác ABC. 2Viết phương trình đường cao AH kẻtừA đến trung tuyến BK. 3Tính diện tích tam giác ABK. 4Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài tập ôn hình 12 cơ bản Chương I và Chương IITrọng tâm của tam giác Là giao điểm của ba đường trung tuyến Cách dựng: + Cách 1: Dựng hai đường trung tuyến, giao điểm hai đường trung tuyến này là trọng tâm của tam giác + Cách 2: Dựng điểm chia trung tuyến theo tỉ số 23 (kể từ đỉnh xuống)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
Bài 18. Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng: Bài 18. Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng: SAMB = SAMC Hướng dẫn giải: Ta có : SAMB = BM. AH SAMC = CM. AH mà BM = CM (vì AM là đường trung tuyến) Vậy SAMB = SAMC
Hãy chứng minh định lí đảo của định lí 27. Hãy chứng minh định lí đảo của định lí trên : Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân. Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có hai đường trung tuyến BM và CN gặp nhau ở G => G là trọng tâm của tam giác => GB = BM; GC = CN mà BM =[r]
60°BO1mD60mCCâu 21. Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, ngườita quan sát đỉnh C của ngọn núi. Biết rằng độ caoAB = 70m , phương nhìn AC tạo với phương nằmngang góc 30 0 , phương nhìn BC tạo với phươngnằm ngang góc 150 30 ' . Ngọn núi đó có độ cao sovới mặt đất gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 1[r]
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ _Ox_ , cho tam giác có là trung điểm của cạnh Đường trung tuyến và đường cao qua đỉnh lần lượt có phương trình là _y_ _ABC_ _M_2;0 _AB_.[r]