băm :1. Phơng pháp cắt bỏ : giả sử khoá là số nguyên (nếu khoá không phải là sốnguyên, ta xét đến các mã số của chúng). Ta sẽ bỏ đi một phần nào đó củakhoá, và lấy phần còn lại làm giá trị băm của khoá. Chẳng hạn, nếu khoá làcác số nguyên 10 chữ số và bảng băm gồm 1000 thành phần, khi đó ta có thểlấ[r]
trình tiền xử lý ảnh. Ngoài ra, một trong các ứng dụng quan trọng mà tôi đề cập chínhtrong luận văn này là: Phân rã phần tử cấu trúc thành các phần tử cấu trúc nhỏ hơn.Phần tử cấu trúc là phần tử tham gia trong các phép toán hình thái, và việc phân rãphần tử cấu trúc hoặc nói một cách khác là[r]
Phép giao, phép hợp, phép hiệu và phần bù Lý thuyết về các phép toán tập hợp. Tóm tắt kiến thức 1. Phép giao Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc B A ∩ B = {x/ x ∈ A và x ∈ B}. 2. Phép hợp Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử[r]
Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập[r]
THƯ MỤC CHUYÊN ĐỀ BÍ QUYẾT THÀNH CÔNG TẬP HỢP NHỮNG CUỐN SÁCH NÓI VỀ BÍ QUYẾT THÀNH CÔNG ĐỂ NHIỀU ĐỘC GIẢ ĐÓN ĐỌC CỦA THƯ VIỆN THƯ MỤC CHUYÊN ĐỀ BÍ QUYẾT THÀNH CÔNG TẬP HỢP NHỮNG CUỐN SÁCH NÓI VỀ BÍ QUYẾT THÀNH CÔNG ĐỂ NHIỀU ĐỘC GIẢ ĐÓN ĐỌC CỦA THƯ VIỆN
b) C = A ∩ Bc) C = ( A \ B ) ∪ ( B \ A)Bài 7: [ĐVH]. Cho A = { x ∈ R / −1 Bài 7: [ĐVH]. Cho A = { x ∈ R / −3 Hãy tìm tập hợp D thỏa mãnb) D = ( A ∪ B ) ∩ Ca) D = ( A ∪ B ) ∪ Cc) D = ( A ∩ B ) ∩ Cd) D = ( A ∩ B ) ∪ Ce) D = ( A ∩ B ) \ Cf) D = ( A \ B ) ∪ ( A \ C )g) D = ( B \ A ) ∪ ( C \ A )h)[r]
Bài toán1. Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của tập hợp đó. a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8:x =2. b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+3<5. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x2=x+2. d)Tập hợp D các số tự nhiên mà x+0=x Bài toán 2. Cho tập hợp[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 10HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 – 2015A.ĐẠI SỐ:I. Lí thuyết:1) Mệnh đề2) Tập hợp3) Các phép toán trên tập hợp4) Hàm số y = ax + b5) Hàm số bậc hai6) Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai7) Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩnII. Bài tập: ( Sách giáo khoa và sác[r]
I.Ngôn ngữ đại số quan hệ 1.Phân loại các phép toán Phép toán quan hệ – Phép chiếu (projection) – Phép chọn (selection) – Phép kết nối (join) – Phép chia (division) • Phép toán tập hợp – Phép hợp (union) – Phép giao (intersection) – Phép trừ(difference) – Phép tích đề-các[r]
==2a222hay4 − 6i2= 2 + 3i hay 2 – 3iChúng ta có thể quan sát đồ thị của Parabol có phương trình là: y = x2 – 4x + 13• b2- 4ac • đồ thị của nó không cắt trục hoành.•Qua 2 ví dụ trên ta có nhận xét: mọi số có dạng a + ib với a, b là các số thực đượcgọi là số phức, ví dụ như 2 + 3i, 2 - 3i ở trên.Hệ th[r]
PHÒNG GD - ĐT BỐ TRẠCHTRƯỜNG THCS TRUNG TRẠCHĐỀ KIỂM TRA HKI - NĂM HỌC 2011 – 2012Môn: Toán 7Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề)MA TRẬN ĐỀCấp độ Nhận biếtChủ đề1. Tập hợp Q các sốhữu tỉ-Giá trị tuyệt đốicủa số hữa tỷSố câuSố điểm tỉ lệ %Thông hiểuVận dụngVận dụng thấpVận dụng caoBiét được c[r]
CHƯƠNG I: Tổ hợp và xác suất Phần I: Tổ hợp Bài 1: Tập hợp Ngày soạn: Ngày dạy: Số tiết: 03(02LT+01BT) I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được : Khái niệm tập hợp, kí hiệu tập hợp, biểu đồ Ven. Các phương pháp xác định tập hợp[r]
I LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:1 Đặt vấn đề:Phân số được đưa vào chương trình toán phổ thông như một công cụ biểu diễn số đo các đại lượng. Phép toán phân số xuất hiện nhằm giải quyết tích đóng kín đối với phép chia. Trong tập hợp số tự nhiên, phép chia không phải lúc nào cũng thực hiện được. Để phép chia luôn[r]
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.Số p là số nguyên tố nếu nó không chia hết cho số nào trong đoạn [2, p1]Một số ví dụ về số nguyên tố: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, …Số nguyên tố cùng nhau:Hai số nguyên a, b được gọi là nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớnnhấ[r]
Khái niệm và tính chất của định thức. Các cách tính định thức. Ứng dụng của định thức trong giải hệ phương trình và tìm ma trận nghịch đảo. Kiểm tra một tập hợp cùng với các phép toán cộng và nhân đã cho có phải là một không gian con hay không? Bốn không gian con chủ yếu của một ma trận.
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Lí thuyết về số thực Kiến thức cơ bản. 1. Số thực: Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Tập hợp các số thực được kí hiệu là R: R=Q U I. 2. Trục số thực - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. - Ngược lại mỗi điểm trên tr[r]
B.PHẦN NỘI DUNG1. MỐI LIÊN HỆ GIỮA NỘI DUNG DẠY HỌC TOÁN CAO CẤP VÀ NỘI DUNG DẠY HỌC TOÁN Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC1.1. Nội dung dạy học Toán cao cấp1.1.1. Lí thuyết tập hợpNội dung của lí thuyết tập hợp là những vấn đề cơ bản về:Tập hợp : khái niệm tập hợp, tập rỗng, tập hợp con và quan hệ bao hàm, hai tập[r]
Nội dung chính của bài giảng nhập môn Toán cao cấp dành cho SV Toán Chương 1. Lí thuyết tập hợp 1.1. Tập hợp 1.1.1. Khái niệm tập hợp1.1.2. Phép toán trên các tập hợp1.1.3. Tích Đềcác và tập hợp hữu hạn 1.2. Quan hệ1.2.1. Định nghĩa và tính chất1.2.2. Quan hệ tương đương và lớp tương đương1.2.3. Qua[r]