Chuyên đề Toán nâng cao lớp 6--PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 19: PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌCMở đầu: Phương pháp quy nạp được biết đến như là cách tổng quát[r]
Bước quy nạp: Chứng minh mệnh đềIII.Bài tập:∗−−−n≥aCách giải: Để chứng minh mệnh đề P(n) đúng với mọi số tự nhiên,người ta thường dùng phương pháp chứng minh qui nạp toán học. Phươngpháp này được tiến hành theo ba bước như sau:Bước 1: Chứng minh P(n) là đúng.Bước 2: Giả sử P(k) là đúng[r]
Phương pháp quy nạp Một phương pháp rất mạnh trong toán học dùng nghiên cứu và chứng minh các giả thiết là nguyên lý quy nạp toán học. Bài viết này giúp bạn đọc làm quen với phương pháp mới này và có thể áp dụng nó vào bài toán. I.Nguyên lý quy nạp: Gọi P(x) là một mệnh đề theo x. Định lý: Cho p là[r]
1. Để chứng minh một mệnh đề P(n) là đúng với mọi n ε N*, ta thường dùng phương pháp quy nạp toán học, được tiến hành theo hai bước như sau: 1. Để chứng minh một mệnh đề P(n) là đúng với mọi n ε N*, ta thường dùng phương pháp quy nạp toán học, được tiến hành theo hai bước như sau: Bước 1 (bước cơ[r]
Luận văn, khóa luận tốt nghiệp, báo cáo là sản phẩm kiến thức, là công trình khoa học đầu tay của sinh viên, đúc kết những kiến thức của cả quá trình nghiên cứu và học tập một chuyên đề, chuyên ngành cụ thể. Tổng hợp các đồ án, khóa luận, tiểu luận, chuyên đề và luận văn tốt nghiệp đại học về các ch[r]
2.1 Phương pháp quy nạp toán học trong các bài toán số học,đại số, giải tích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2.1.1 Một số bài toán chia hết và chia có dư. . . . . . .2.1.2 Một số bài toán về dãy số . . . . . . . . . . . . .2.1.3 Một số bài toán về tính tổng và chứng minh đ[r]
trường không chỉ để thi cử mà nó còn là những công cụ đắc lực để giúp các emgiải quyết các vấn đề, tình huống đơn giản trong thực tế.2.1.1. Phương pháp quy nạp.Để chứng minh mệnh đề liên quan đến số tự nhiên n ∈ N * là đúng với mọi nmà không thể thử trực tiếp được thì có thể làm như sau:Bước[r]
Nội dung chính của bài giảng nhập môn Toán cao cấp dành cho SV Toán Chương 1. Lí thuyết tập hợp 1.1. Tập hợp 1.1.1. Khái niệm tập hợp1.1.2. Phép toán trên các tập hợp1.1.3. Tích Đềcác và tập hợp hữu hạn 1.2. Quan hệ1.2.1. Định nghĩa và tính chất1.2.2. Quan hệ tương đương và lớp tương đương1.2.3. Qua[r]
Bài 1. Chứng minh rằng Bài 1. Chứng minh rằng với n ε N*, ta có đẳng thức: a) 2 + 5+ 8+.... + 3n - 1 = ; b) ; c) 12 + 22 + 32 +….+ n2 = . Hướng dẫn giải: a) Với n = 1, vế trái chỉ có một số hạng là 2, vế phải bằng = 2 Vậy hệ thức a) đúng với n = 1. Đặt vế trái bằng Sn. Giả sử đẳng thức a) đúng[r]
I. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP Để cm một mệnh đề phụ thuộc số tự nhiên n N ta không thể thử trực tiếp với mọi số tự nhiên được vì tập hợp số tự nhiên là vô hạn. Song ta có thể tiến hành các bước kiểm tra như sau Bước 1 : Trước hết ta kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n=0 Bước 2[r]
I. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP Để cm một mệnh đề phụ thuộc số tự nhiên n N ta không thể thử trực tiếp với mọi số tự nhiên được vì tập hợp số tự nhiên là vô hạn. Song ta có thể tiến hành các bước kiểm tra như sau Bước 1 : Trước hết ta kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n=0 Bước 2[r]
a n = aϕ ( m ) ≡ 1k = 1 ( mod m) .Chứng minh hoàn tất.Bài toán 5. Cho n ∈ N , n ≥ 3. Chứng minh nếu n + 2 là một số nguyên tố thì n !− 1 là mộthợp số.Lời giải. Vì n + 2 là số nguyên tố nên theo định lý Wilson ta có (n + 1) !≡ −1 (mod n + 2)hay một cách tương đương ta có (n + 1) ! + 1 chia hết cho n[r]
Sử dụng biểu diễn trực quan hỗ trợ suy luận quy nạp và ngoại suy của học sinh mười lăm tuổi trong quá trình tìm kiếm quy luật toán Sử dụng biểu diễn trực quan hỗ trợ suy luận quy nạp và ngoại suy của học sinh mười lăm tuổi trong quá trình tìm kiếm quy luật toán Sử dụng biểu diễn trực quan hỗ trợ suy[r]