a 3 5124Câu 4***: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = a, SA = a 2 . Gọi M, N, P lần lượt trung điềmSA, SB, CD. Thể tích tứ diện AMNP là:a3 6A.48a3 6B.24a3 3C.12a3 3D.24Câu 5: Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có AB[r]
B.19C.91D.10Câu 23. Cho ABC có A 1;2, B 3; 0,C 1; 2 có trọng tâm G. Khoảng cách từ G đến đườngthẳng AB bằng : Chọn 1 câu trả lời đúngA.2C. 2 2B.4D. 2Câu 24. Hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD với AB 2a, BC [r]
1,0 ĐIỂM HÌNH CHÓP S.ABCD CÓ SA VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG ĐÁY, SA = _a_ và đáy ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn bán kính_ r_, trong đó các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.. Tính [r]
Bài 2. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Hãy xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó. Bài 2. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Hãy xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó. Hướng dẫn giải: Gọi I = AC ∩ BD[r]
D. 2ln3 + ln4VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíCâu 21. Bất phương trình 0,3x x 2A. x 12x 0,09 có nghiệm là:B. -2 C. x D. x > 1Câu 22. Hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh AB = a, AD = a[r]
Bài 1.1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác S AB đều vàS AD = 900. J là trung điểm SD. Tính theo a thể tích khối tứ diện ACDJ và khoảng cách từ Dđến mặt phẳng (ACJ).Giải:ABDCISJ+(AD ⊥ S AAD ⊥ AB⇒ AD ⊥ (S AB)+ Gọi I là trung điểm AB thì AD ⊥ SI (1). Mà ∆S AB đều nên SI ⊥[r]
1.Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình thang với đáy lớn AB. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD, BC và G là trọng tâm của SAB.a) Tìm giao tuyến của (SAB) và (IJG).b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (IJG). Thiết diện là hình gì? Tìm điều kiện đối với AB và CD để thiết diện là hìn[r]
.Điền vào chỗ trống:Câu 16: Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, E là ba điểm lầnThầy Nguyễn Thế Anh – 0986.683.218 – Faceboook: nguyentheanh.teacherTrang2SĐT : 0986.683.218 Facebook : nguyentheanh.teacherTHẦY NGUYỄN THẾ ANHlượt lấy trên AD, CD,[r]
=Câu 4: (1 điểm) Tính tích phân∫0 x 2 + 4 − x 2÷dx .Câu 5: (1 điểm) Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho các điểm A(1;1;2), B(1;2;1) và mặt cầu( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 4 x + 2 z + 3 = 0 . Viết phương trình mặt phẳng (P) qua A đồng thời vuông góc vớiAB và chứng minh mặt[r]
e dxCâu 3 (1,0 điểm )Tính tích phânCâu 4 (0,5 điểm)Tìm môđun của số phức z thỏa mãn 2 3i z 3 i 1 2iCâu 5 (0,5 điểm) Ban chấp hành Đoàn trường THPT Phạm Văn Đồng gồm có 5 học sinh khối 10 , 7 học sinhkhối 11 và 8 học sinh khối 12 . Chọn ngẫu nhiên từ ban chấp hành 8 học sinh tham[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Hình chóp - Hình chóp có mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. Dỉnh này gọi là đỉnh của hình chóp - Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp. - Hình chóp có đáy là tam giá[r]
A, M là đi m trên đo n AD (M khác A và khác D ). Thi t di n c a hình chóp và m t ph ng ( ) quaM , song song v i m t ph ng ( SAB) là hình nào sau đây ?A. Hình bình hànhB. Hình thang vuông.C. Hình ch nh t.D. Hình thoi.Câu 21. Cho hình chóp S.ABCD
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, AB = a, AC = , BC = 2a. Tam giác SBC cân tại S, tam giác SCD vuông tại C. Tính thể tích khối chóp SABCD, biết khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBC) bằng GIẢI: Do CD = a, AC = a,AD = 2a nên tgiác ACD vuông tại C. Gọi H[r]
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P theo thứ tự à trung điểm của các đoạn thẳngSA, BC, CD. Tìm thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (MNP) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P theo thứ tự à trung điểm của các đoạn thẳngSA, BC, CD. Tì[r]
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn toán lớp 12 Năm học 20092010 Bài 2 : ( 3 điểm ). 1. Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số, tìm cực trị của hàm số: y = x4 + 2x2 3 2. Chứng minh, hàm số: y = x3 mx2 (1 + m2)x + 1 luôn luôn có một cực đại và một cực tiểu với mọi giá trị của tham số[r]
TTLT ĐẠI HỌC DIỆU HIỀN – 43D Đường 32 – TP Cần Thơ – ĐT: 0983. 336682 Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 8. HÌNH HỌC CỔ ĐIỂN BÀI 1. HÌNH HỌC KHỐI I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1 Sự tương giao a. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng. Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặ[r]
Ta thực hiện phép chiếu tứ diện ABCD lên . Khi đó ta kí hiệu là ảnh của A và M trên qua phép chiếu vuông góc . Dễ thấy rằng C, D là hình chiếu của chính nó trên và N là hình chiếu của H và B trên .
Vì:
Ta cũng có :
Ta có nhận định sau: . Gọi I là hình chiếu của N trên[r]
Cho hình chóp S. ABCD có AB và CD không song song. Gọi M là một điểm thuộc miền trong của tam giác SCD Cho hình chóp S. ABCD có AB và CD không song song. Gọi M là một điểm thuộc miền trong của tam giác SCD a) Tìm giao điểm N của đường thẳng CD và mặt phẳng (SBM) b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳn[r]