Chương 8 – Phân tích dãy số thời giantác dụng san bằng ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên, nhưng đồng thời làm cho số lượngcác mức độ của dãy số bình quân trượt càng giảm, do đó ảnh hưởng đến việc biểu hiện xuhướng phát triển của hiện tượng.Phương pháp này làm trơn nhẵn sự biến động t[r]
tượng ở những thời điểm nhất định. Ví dụ: Dãy số về số học sinh phổ thông nhập học có đến ngày khai giảng hàng năm, Căn cứ vào đặc điểm của dãy số biến động theo thời gian ta có thể vạch rõ xu hướng, tính quy luật phát triển của hiện tượng theo thời gian và từ đó có thể dự đoán khả năn[r]
DÃY SỐ FIBONACCI - XÁC ĐỊNH MỨC KHÁNG CỰ / HỖ TRỢ Dãy số nổi tiếng của Fibonacci đã được ứng dụng phổ biến trong việc kinh doanh tài chính. Fibonacci là công cụ sử dụng những tỷ lệ đặc biệt xảy ra trong tự nhiên để giúp chúng ta dự báo hay đoán trước được các điểm hỗ trợ hay kháng cự.[r]
Người ta thường xét hơn các dãy bắt đầu từ phần tử .với xn là phần tử thứ nSau đây sẽ chủ yếu đề cập đến các dãy số thực vô hạn. Nhiều định nghĩa và kết quả dưới đây có thể mở rộng cho dãycác phần tử trong không gian metric hoặc không gian topo.Ý nghĩa thực tếTrong nhiều bài toán, dãy số[r]
Giáo viên thực hiện: Ph m Th Hi nạ ị ề NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy, c« gi¸o vÒ dù giê th¨m líp Cách mạng tháng M ời Nganăm 1917. Năm 1905 1907 ở n ớc Nga diễn ra sự kiện lịch sử nào?Ông là ai? Năm 1905-1907, Cách mạng dân chủ t sản thất bại, n ớc Nga vẫn là một n ớc đế quốc quân chủ chuyê[r]
1.3 tín hiệu số 1.3.1 Biểu diễn và phân loại tín hiệu số 1.3.1 a Biểu diễn tín hiệu số Tín hiệu số là hàm của biến thời gian rời rạc x(n T ), trong đó n là số nguyên, còn T là chu kỳ rời rạc. Để thuận tiện cho việc xây dựng các thuật toán xử lý tín hiệu số, người ta chuẩn hóa biến thời gian[r]
Sở Giáo dục và đào tạo thanh hoáTrường THPT triệu sơn 2-------------------------*** -------------------------Chương IV: Giới hạnĐ 1. Dãy số có giới hạn 0 (Tiết 60) Giáo viên: Nguyễn Th Thức Trường THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hoá Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra bài cũ:Nhắc lại định nghĩa dãy số:[r]
DÃY SỐ1. Lý thuyết cơ bảnCác bài toán về dãy số có nội dung khá đa dạng. Ở đây ta quan tâm đến 2 dạng chính: 1) Các bài toán tìm công thức tổng quát của một dãy số, tính tổng các số hạng của một dãy số (bản chất đại số)2) Các bài toán tìm giới hạn dãy số (bản chất[r]
> 1/3. Thật vậy, giả sử ngượclại thì an ≤ 1/3 với mọi n. Chú ý rằng khi đó do f là hàm tăng trên (0, 1/3) và x2 = f(x1) = f(a) > a = x1nên dãy {xn} tăng. Dãy {xn} tăng và bị chặn trên bởi 1/3 nên có giới hạn hữu hạn α và 0 < a ≤ α ≤1/3. Điều này mâu thuẫn vì α chỉ có thể là 0, 1[r]
-.-.Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.b) Xét hiệu un+1 - un ==Vậy un+1 > un với mọi n ε N* hay dãy số đã cho là dãy số tăng.c) Các số hạng ban đầu vì có thừa số (-1)n, nên dãy số dãy số không tăng và cũng không giảm.d) Làm tương tự như câu a) và b) hoặ[r]
) định bởi: ==+1121233;2nnnUUUUUChứng minh rằng: Un=2n+1.Loại 3: Chứng minh một dãy số tăng hoặc giảm.1. Xét tính tăng, giảm của các dãy số sau:a) an=nn4b)
và tích P4 của 4 số hạng đó . 6). Cho dãy số ( un ) thỏa mãn : Biên soạn : Huỳnh Bá Tân Tổ Toán Tin -Trường THCS Nguyễn DuTrang 1Giáo trình Giải toán bằng máy tính Casio Fx 570 MS Các chuyên đềà ≥−===−−3n,u2u3u2u,3u1n2nn21Viết 7 số hạng đầu của dãy rồi tính tổng S7 và tích P7 của 7 số hạng[r]
Trong dãy số tự nhiên liên tiếp cứ một số chẵn lại đến một số lẻ rồi lại đến một số chẵn… Vì vậy, nếu: Dãy số bắt đầu từ số lẻ và kết thúc là số chẵn thì số lượng các số lẻ bằng số lượng các số chẵn. Dãy số bắt đầu từ số chẵn và kết thúc cũng là số lẻ thì số lượng các số chẵn bằng số lượng các số[r]
thì 1 2 n1 1 1 1 1 1 1S x x x (1 ) (1 ) (1 ) n 1 n 1.1 2 2 3 n n 1 n 1= + + + ≤ + − + + − + + + − = + − < ++ + Mặt khác 1 2 nS x x x n, n *.= + + + > ∀ ∈ ℕ Như vậy n S n 1, *,< < + ∀∈ℕ nên []S n, *.= ∀∈ℕ 4. MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN TỚI TÍNH CHẤT CỦA DÃY SỐ VD9. Ch[r]
Bài tập trắc nghiệm Toán 11 77 CÂU DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂNBài tập trắc nghiệm Toán 11 77 CÂU DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂNBài tập trắc nghiệm Toán 11 77 CÂU DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂNBài tập trắc nghiệm Toán 11 77 CÂU DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG. CẤP SỐ NHÂNBài tập trắc nghiệm Toán 11[r]
Họ và tên: Kiểm tra tin học 8Lớp: 8 Học kỳ II ( đề 1) Cõu ( 2 im): Nờu cu trỳc cõu lnh lp vi s ln ó bit, cõu lnh lp vi s ln cha bit trc.Cõu 2: ( 2 im):Nờu cỳ phỏp khai bỏo bin mng, nờu vớ d. Nờu chỳ ý v ch s u v ch s cui khi khai bỏo bin mng? Cõu 3: ( 2 im): Gch chõn di nhng cõu lnh em cho l sai ri[r]
thì ta có thể lập ra nhiều dãy số mới như ; ; ;n n n n n n nx x y x y x y và nnxy (nếu 0,nyn). 2) Dãy số hội tụ và dãy số phân kỳ: Dãy số nx được gọi là có giới hạn hoặc là hội tụ nghóa là tồn tại một số thực x sao cho 0, , ,np n p x x Số x được gọi là giới hạn của dãy[r]
= 13n – 1 chia hết cho 6 với mọi số nguyên dương n (1) Giải : • Với n = 1 : u1 = 131 – 1 = 12 chia hết cho 6 . Vậy (1) đúng khi n = 1 Chương 3.Dãy số - Cấp số cộng . - Cấp số nhân www.saosangsong.com.vn 44• Giả sữ (1) đúng khi n = k Ù uk = 13k – 1 chia hết cho 6 , ta chứng minh (1) cũng đú[r]
DẠNG 3 : CHỨNG MINH DÃY SỐ TĂNG GIÃM XÉT TÍNH ĐƠN ĐIỆU : • Nếu dãy số xác định bằng công thức thì sữ dụng định nghĩa hoặc phần chú ý trong lý thuyết.. • Nếu dãy số xác định bằng hệ thứ[r]
3x3=99 x 3 = 27Quy luật của dãy số là: Kể từ số thứ 2 trở đi, mỗi số liền sau bằng 3 lầnsố liền trước.Vậy các số còn thiếu của dãy số đó là:27 x 3 = 81 ; 81 x 3 = 243 ; 243 x 3 = 729 (đúng).Vậy dãy số còn thiếu hai số là : 81 và 243.b. Ta nhận xét:3x3–1=8;8 x 3 – 1 = 23.........[r]