Bài 6: Saccarozơ I. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức - Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ. - Hiểu các nhóm chức trong phân tử saccarozơ và matozơ. - Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu t[r]
CHÀO MỪNGCÁC THẦY CÔĐẾN DỰ GIỜ!TIẾT 10Bài 6.SACCAROZƠ.(TIẾP THEO)Bài 6. SACCAROZƠ.I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.II. Cấu trúc phân tử.III. Tính chất hóa học.1. Phản ứng với Cu(OH)2.2. Phản ứng thủy phân.IV. Ứng dụng và điều chế.1. Ứng dụng.Nêucác[r]
Saccarozơ có nhiều loại thực vật nhưI. Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lý- Saccarozơ có nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,...- Saccarozơ C12H22O11 là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, tan nhiều trong nước, nhất là nước nóng.II. Tính chất hoá họcPhả[r]
- Saccarozơ có nhiềutrong các loài thựcvật: Mía, củ cảiđường, thốt nốt….HĐ 3: Tính chất vật lýMục tiêu: Biết được tính chất vật lí của saccarozơPhương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.6’GV: Hướng dẫn HS làm TNHS: Tiến hành TNLấy đường saccarozơ cho vàoống nghiệm → q/s trạn[r]
TINH BỘT VÀ XENLULOZOCâu 1.Khối lượng xenlulozơ cần để sản suất 1 tấn xenlulozơ trinitrat là(hao hụt trong pư là10%)A. 0,6061 tấn B. 1,65 tấn C. 0,491tấn D. 0,6 tấnCâu 2.Thuỷ phân 0,3 mol tinh bột cần 150ml H2O.Giá trị của n làA. 3000 B. 4500 C. 6000 D.kết quả khácCâu 3.Tinh bột và xenlulozơ khác nh[r]
bài giảng Công Nghệ Kim Loại powerpoint pptx . dụng cho trình chiếu giảng dạy, thuyết trình, học tập của các trường cao đẳng đại học, giúp giáo viên sinh viên dạy và học tốt hơn.bài giảng Công Nghệ Kim Loại powerpoint pptx . dụng cho trình chiếu giảng dạy, thuyết trình, học tập của các trường cao đ[r]
2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X.Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:A.550 B.810 C.650 D.750 ĐH khối B-2007Câu 50: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa.Nồng độ mol ( hoặc[r]
bài giảng Công Nghệ Kim Loại powerpoint pptx . dụng cho trình chiếu giảng dạy, thuyết trình, học tập của các trường cao đẳng đại học, giúp giáo viên sinh viên dạy và học tốt hơn.bài giảng Công Nghệ Kim Loại powerpoint pptx . dụng cho trình chiếu giảng dạy, thuyết trình, học tập của các trường cao đ[r]
Saccarozơtinh bột và xenlulozơBài 6 Các loại cây cung cấp đường I - SaccarozơSaccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật,Nhiều nhất trong : 1 – Tính chất vật lýSaccarozơ là chất:+ Rắn,+ Không màu, không mùi; + Có vị ngọt+ Nóng chảy ở nhiệt độ 184-1850C+ Saccarozơ ít t[r]
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu đƣợc anđehit và muối.C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng đƣợc với dung dịch Br2.D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.Câu 4.Câu 16-B07-285: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipi[r]
2 : Thể tích N2 = 1,4 : 10 . (Biết không khí có 20% thể tích O2, 80% thể tích N2; Các thể tích đo ở cùng điều kiện) - Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên của X,Y.Bài 4. (2,75 điểm) a.Cho 6,44(g) hỗn hợp (Mg và Fe) vào 500 ml dd AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,[r]
Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCldẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ,glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì ?Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịchnhư ancol etylic, sa[r]
B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ D. Glucozơ, mantozơ, glixerol 2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuấtsaccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây làA. 113,4kg B. 810,0kg C. 1[r]
Câu 43: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là:A.24,3 gam B.32,4 gam C.16,2 gam D.21,6 gam. TNPT-2007Câu 44:Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu đư[r]
dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa.Nồng độ mol ( hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là:A.0,2 M B.0,1M C.0,01M D.0,02M CĐ khối A-2007Câu 51:Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:A.glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.B.glucozơ, lòng trắn[r]
Trường THCS Đạ Long GV Trần Thị Ngọc HIếu Tuần 31 Ngày soạn: 05/04/2010Tiết 62 Ngày dạy: …………… Bài 51. SACCAROZƠCTPT: C12H22O11I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:1. Kiến thức:- Nắm được trạng thái, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của saccarozơ.- Vận dụng kiến thức[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi:Nêu tính chất hoá học của glucozơ? ViếtPTHH minh hoạ?KIỂM TRA BÀI CŨTrả lời* Tính chất hoá học của glucozơ:- Phản ứng oxi hóa (Phản ứng tráng gương):C6H12O6 + Ag2ONH3, toC6H12O7 + 2 Ag↓- Phản ứng lên men rượu:C6H12O6Men rượu30 – 32oC2 C2H5OH + 2 CO2↑Tiết 62- B[r]
Đây là bản pdf của bài thuyết trình về đề tài LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO. Bài thuyết trình này được dịch và biên tập lại theo tài liệu giảng dạy tiếng anh, cách tiếp cận vấn đề rất mới và độc đáo.Bản PDF này có đính kèm bản pptx dùng để trình chiếu và bản docx để thuyết trình đầy đủ.