II Các hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Bài cũ : - Hỏi hs vềcách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng, với một hi[r]
s ố nhân với một t ổng, một s ố nhân với một hiệu. - Rèn các k ỹ năng vận dụng các tính chất của phép nhân đểtính toán - V ận dụng các kiến thức đ ã h ọc để giải các b ài toán có l ời văn .
c) Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được lớn hơn hoặc bằng 10 thì viết tổng vào giữa hai số của số đã cho.. [r]
+ Cách nhẩm chung: * Tính tổng hai chữ số * Viết chữ số hàng đơn vị của tổng vào giữa hai chữ số * Thêm 1 vào chữ số hàng trăm * Tính tổng hai chữ số TRANG 10 PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HU[r]
Bài3: Giải toán: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Chấm chữa bài. Bài 4 : - GV đọc số giờ theo đề bài D- Các hoạt động nối tiếp 1. Củng cố: - Phép nhân nào có KQ đúng? 2.Dặn dò : - Ôn lại bài
Toán học không chỉ xâm nhập vào các ngành khoa học tự nhiên và kỹ thuật mà còn vào cả sinh học, ngôn ngữ học, tâm lý học, xã hội học . Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nớc ta hiện nay , toán học giữ một vị trí nổi bật . Nó có tác dụng rất lớn đối với các nghành khoa họ[r]
Bài tập nhân với số có hai chữ số lớp 4 Đối với bài toán lớp 4 nhân với số có hai chữ số, học sinh vẫn còn gặp nhiều khó khăn khi nhớ các bước thực hiện tính toán. 1. Hướng dẫn làm bài toán lớp 4[r]
SKKN Một số trò chơi ôn luyện từ vựng cho học sinh lớp 12SKKN Một số trò chơi ôn luyện từ vựng cho học sinh lớp 12SKKN Một số trò chơi ôn luyện từ vựng cho học sinh lớp 12SKKN Một số trò chơi ôn luyện từ vựng cho học sinh lớp 12SKKN Một số trò chơi ôn luyện từ vựng cho học sinh lớp 12SKKN Một số trò[r]
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau: • 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10; • 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7; • Hạ 8;
MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: Tính nhẩm Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia số có đến năm chữ số với cho số có một chữ số.. Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nh[r]
Trũ ch i: ơ ti p s c ế ứ 4. Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng câu nào sai?