Môn: TOÁNTiết 62 : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐI. MỤC TIÊU- Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữsố.- Áp dụng phép nhân với số có[r]
TOÁNLỚP 3GIÁO VIÊN: VŨ THỊ NGỌC HÒA10/4/171Kiểm tra bài cũTính:6 x 4 + 346 x 7 - 12ToánNhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)12 x 3 = ?12 + 12 + 12 =12 x 3 =363612 x 3 =?12
Vai trò, tác động của toán học với đời sống, với các ngành khoa học kỹ thuật . Vị trí của môn toán trong trường THCS . Khả năng học toán của các em ở trường THCS hiện nay . Do yêu cầu của đổi mới phương pháp : Thầy chủ đạo , trò chủ động .
a) Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? a) Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67. b) Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? Nhận xét:Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6. Muốn nhân mộ[r]
TỔNG HỢP ÔN THI HỌC SINH GIỎI 5 BÀI 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ[r]
a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép nhân: 1,2 x 3 = ? (m) Ta có: 1,2m = 12dm [r]
Cộng Các Số Có 3 Chữ Số (có nhớ 1 lần)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lầnsang hàng chục hoặc hàng trăm). Tính được độ dài đường gấp khúc.2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2,[r]
- HS chữa bài, bạn nhận xét,bổ sung.- HS trả lời.* Bài 2 : SGK/98 : Hoạt động cá nhân.- Gọi HS đọc đề- Cả lớp làm vào phiếu học tập.- Để làm được bài tập này em vận dụng dấuhiệu gì ?- GV thu phiếu học tập chấm nhận xét.- GV chốt ý.* Bài 3 : SGK/98 : Tổ chức trò chơi tiếpsức.- Gọi HS đọc đề.-[r]
Câu 5Bài 3Câu 1:Tìm một số biết số đó chia 8 dư 5,chia 12 dư 1, hai thương hơn kém nhau 13 đơn vị.325Trả lời: Số phải tìm làCâu 2:Mỗi buổi sáng, bác Mai tập thể dục bằng cách cứ đi tiến 9 bước rồi lại lùi 1 bước.Hỏi sau khi điđược tất cả 2016 bước thì bác Mai đã cách xa đ[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng là 4,8m. a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng là 4,8m. Hỏi diện tích của mảnh vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Ta phải thực hiện phép tính: 6,4 x 4,8 = ? (m2 ) Ta có: 6,4m = 64dm 4,8m[r]
BỒI DƯỠNG TOÁN LỚP 5CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích[r]
A. MỤC TIÊU: Giúp HS lớp 1 có thêm tư duy và mở rộng tư duy để các em có 1 hành trang, 1 lượng kiến thức nâng cao cơ bản, tiếp tục phát triển lên các lớp học tiếp theo được vững chắc hợn. Bước đầu giúp HS hình thành biểu tượng chữ và số. Biết tính biểu thức đơn giản và biểu thức có nhiều số[r]
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? 2. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ?Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? Bài giải: Mỗi số tự nhiên cần lập là số tự nhiên[r]
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 1. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm: a) Một chữ số ? b) Hai chứ số ? c) Hai chữ số khác nhau ? Bài giải: a) ĐS: 4 số. b) Số tự nhiên cần lập có dạng , với a, b ∈ {1, 2, 3, 4} có kể đến[r]
a) Ví dụ: 142,57 x 0,1 = ?, b) Tính nhẩm. a) Ví dụ: 142,57 x 0,1 = ? 142,57 x 0,1 = 14,257 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257 531,75 x 0,01 = ? 531,75 x 0,01 = 5,3175 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta c[r]
- Chấm, chữa bàiChiều dài hình chữ nhật là:60 - 20 = 40(m)4. Củng cố - dặn dò (1’)Đáp số: 40m.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGV hệ thống lại bài, dặn dò về nhà, nhận xét tiếthọc.TOÁNLUYỆN TẬP CHUNGA- Mục tiêu- Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân (chia) <[r]
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]
mỗi loại?466. Nhân dịp được công nhận học sinh giỏi, bạn Hồng khao cả nhóm. Hồngmua một số quả chuối tây bằng số quả chuối tiêu. Vốn hay đùa, bạn Dũng nói:“Giá mà bạn chia đôi số tiền mua chuối, một nửa mua chuối tiêu, một nửa muachuối tây thì đã tăng thêm được 6 quả nữa”[r]
Số học: phép cộng, phép trừ có nhớ không liên tiếp và không quá hai lần trong phạm vi 10 000 và 100 000; Nhân, chia số có đến năm chữ số với 9 cho) số có một chữ số. Làm quen với số La Mã và bảng thống kê số liệu đơn giản.