TẾ BÀO NHÂN SƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS sinh nắm và nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. 2. Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân sơ
GIÁO án SINH học lớp 7 , lịch học GIÁO án SINH học lớp 7 , bài học GIÁO án SINH học lớp 7 , bài tập GIÁO án SINH học lớp 7 , tiết giảng GIÁO án SINH học lớp 7 , nội dung dạy GIÁO án SINH học lớp 7, tổng hợp về GIÁO án SINH học lớp 7 , tất cả vấn đề lý thuyết về GIÁO án SINH học lớp 7 , nội dung cần[r]
Giáo án sinh học lớp 6 đầy đủ cả năm Giáo án sinh học lớp 6 đầy đủ cả năm Giáo án sinh học lớp 6 đầy đủ cả năm Giáo án sinh học lớp 6 đầy đủ cả năm Giáo án sinh học lớp 6 đầy đủ cả năm Giáo án sinh học lớp 6 đầy đủ cả năm Giáo án sinh học lớp 6 đầy đủ cả năm Giáo án sinh học lớp 6 đầy đủ cả năm Giáo[r]
GIÁO án SINH học lớp 7 , lịch học GIÁO án SINH học lớp 7 , bài học GIÁO án SINH học lớp 7 , bài tập GIÁO án SINH học lớp 7 , tiết giảng GIÁO án SINH học lớp 7 , nội dung dạy GIÁO án SINH học lớp 7, tổng hợp về GIÁO án SINH học lớp 7 , tất cả vấn đề lý thuyết về GIÁO án SINH học lớp 7 , nội dung cần[r]
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 10 Bài: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH HAY TIÊU BẢN TẠM THỜI I. Mục tiêu bài dạy. - Biết cách làm tiêu bản tạm thời và sử dụng kính hiển vi. - Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST trê[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGIÁO ÁN SINH HỌC 10Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠI. Mục tiêu bài dạy1. Kiến thứca. Cơ bản- Học sinh phải nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.- Giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ[r]
Bộ giáo án sinh học lớp 10 cơ bản, soạn giảng theo chương trình SGK hiện hành có giảm tải theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo. Giáo án được soạn thống nhất theo một mẫu duy nhất từ bài học đầu tiên đến bài học cuối cùng của chương trình.
Sinh học tế bào ( phần 10 ) Tế bào nhân sơ (procaryote) Thuộc loại tế bào nhân nguyên thuỷ có vi khuẩn (bacteria) và vi khuẩn lam (cyamobactena). Tế bào của chúng có kích thước từ 0,5 - 3µm, thiếu màng nhân, thiếu các bào quan chính thức như: lục lạp[r]
– Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trườngthể hiện như thế nào?– Tế bào trong cơ thể có chức năng gì?– Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng củacơ thể sống?– GV nhận xét – bổ sung– HS quan sát bảng phụ– Màng sinh chất có lỗ màngđảm bảo mối liên hệ giữa tế bàovới máu và dịch mô. Có chứcn[r]
lên được+ Cái bàn không cần những ĐK giốngnhư con gà,cây đậu để tồn tại+Con gà ,cây đậu có lớn lên sau 1 thờigian được nuôi,trồng.Trong khi đó cái bànthì không thay đổi-Đại diện nhóm trình bày ý kiến củanhóm,nhóm khác bổ sung-HS nêu 1 vài vd, lớp nhận xét bổ sung-HS rút ra KL⇒Tiểu kết :-Vật[r]
Bài 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải xác định được : - Cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng TB - Những thành phần chủ yếu của TB thực vật. - Khái niệm về mô. II/Đồ dùng dạy học: +GV: : tranh : H7.1, H7.2, H7.3, H7.4, H7.5 SGK. + HS : sưu tầm tranh ảnh về h[r]
Ngày soạn: 30/08/09 CHƯƠNG II. TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. - Biết cách sử dụng kính lúp, nhờ các bước sử dụng kính lúp. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kín[r]
1/ Kiến thức: - Mô tả được các giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp. Phân tích mối liên hệ của đường phân, chu trình Crep & chuỗi truyền electron hô hấp. - Trình bày được quá trình phân giải c.h.c, mối quan hệ qua lại giữa các vật chất trong tb. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích -[r]
sát hình 13. 1 / III. NI DUNG &TIN TRÌNH BÀI DY: chất vô cơ & hữu cơ. HĐ 2 : Tìm hiểu cấu tạo tb nhân sơ (tb vi khuẩn) (20’) II. CẤU TẠO TB NHÂN SƠ (TB VI KHUẨN) Tb nhân sơ nhỏ hơn so với tb nhân thực, không có các bào quan. Tb nhân sơ có cấu tạo : 1[r]
1/ Kiến thức: - Trình bày được khái niệm “hô hấp tb”. - Mô tả được các giai đoạn đường phân, chu trình Crep. Nắm được khái quát sự chuyển hoá c.h.c qua sơ đồ. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề. - Phát triển tư duy cho HS. - Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện[r]
(a)Thành tế bào:Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠII. Cấu tạo tế bào nhân sơPeptiđô glycanThành tế bàoMàng sinh chấtThành phần chính Cấu tạo nên Thành Tế bào?* Cấu tạo: từ peptydo glycan (Các chuỗi Cacsbonhidrat + chuỗi polipeptit ngắn)Vây thành tế bào có chức năng gì?GV: DƯƠNG[r]
A. Đao (Down) B. Bướu cổ B. Ung thư máu D. Hồng cầu lưỡi liềm.Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì?A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể. C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.D. Làm cho tế bào chất dẫn điệ[r]
GIO N I S 10 Tờn bi hc: Đ2 PHặNG TRầNH BC NHT VAè BC HAI MĩT ỉN (T1/2)Thi lng: 1 tit, Ban C bn (S 10 NC) - Tit ppct: 26I. Mc tiờuQua bi hc hc sinh cn nm c:1/ V kin thc Nm ch yu c phng phỏp gii v bin lun cỏc dng phng trỡnh bc nht, bc hai mt n. Cng c v nõng cao k nng gii v bin lun cỏc d[r]
Câu 2: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của oxi(Z=8) ? Từ đó hãy xác định vịtrí của oxi trong bảng tuần hoànCâu 3: Em hãy dự đoán tính chất hóa học của oxi?c, Phương thức tổ chức-Gv: Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1- Dự kiến một số khó khăn của học sinh:+ Dựa vào ki[r]