ii) f (x) = g(x) + x∗0, x ⇒ f ∗(x∗) = g ∗ (x∗ − x∗0);iii) f (x) = λg(x), λ > 0 ⇒ f ∗(x∗) = λg ∗ (λ−1x∗ );iv) f (x) = λg(λ−1 x), λ > 0 ⇒ f ∗(x∗) = λg ∗ (x∗);v) f (x) = g(λx), λ > 0 ⇒ f ∗(x∗) = g ∗ (λ−1x∗).Định lý 1.7. ([1], Định lý 1.4.3, Fenchel - Moreau) Giả sử X là không gianl[r]
hàm Lipschitz địa phương và xây dựng nên môn Giải tích Lipschitz. Nhiều nhà toánhọc khác như J. P. Penot, Urruty, Mordukhovich, Nguyễn Văn Hiền, Strodiot,... cũngđưa ra những khái niệm về dưới vi phân để giải bài toán (1) trong những trường hợpkhác. Đặc biệt, Đinh Thế Lục và Jeykumar, năm 199[r]
cho nhiều kết quả trong môn giải tích lồi cổ điển cũng được mở rộng chotrường hợp véctơ và ứng dụng của nó trong các bài toán thực tế với lý do2đó tôi chọn đề tài:“ Định lý Fenchel - M oreau tổng quát và đặc trư ng bậc hai cho hàmlồi vectơ “Để làm luận văn về các kiến thức chính liên quan tới[r]
Hàm dạng I và các hàm liên quan trong khônggian BanachCho E, F và G là các không gian Banach. Xét quy hoạch toán học sau(P) Min {f (x) : x ∈ C, −g(x) ∈ K}ở đây f : E → F và g : E → G, với C ⊆ E, K ⊆ G.Đạo hàm suy rộng theo hướng của hàm Lipschitz địa phương từ E vào R, nhưđịnh n[r]
a u b. 2.2. Xây dựng không gian nghiệm. 2.3. Chứng minh định lý. KẾT LUẬN Luận văn trình bày hợp lý các kết quả đã đạt được. Trong luận văn đã tìm được điều kiện cần và đủ cho sự tồn tại và duy nhất nghiệm suy rộng lồi cho bài toán biên thứ hai cho phương trình ()det( )()ijgxuR Du. Hơn n[r]
Tiểu luận về hàm lồi và lõm I. Hàm lồi trong không gian tuyến tính định chuẩn thực. 1. Hàm lồi, hàm lõm và hàm logalồi. Các hàm lồi được định nghĩa trên tập lồi. Định nghĩa 1.1. Cho là một khoảng chứa trong và hàm .
Một điểm x* như thế này, nếu tồn tại sẽ duy nhất và được gọi là đạo hàm củaf tại x . Đạo hàm này được Ký hiệu là ∇f ( x) hoặc f '( x ) .Từ Định lý 1.6 dễ dàng suy ra rằng nếu f Khả vi thìf '( x, d ) = ∇f ( x) , d , ∀d .Định lý 1.7. Cho f là hàm khả vi trên tập lồi mở X ⊆ n . Khi đó:<[r]
hiểu về hàm đơn điệu toán tử, tác giả quan tâm đến đặc trưng Hansen– Pedersen và biểu diễn tích phân của hàm đơn điệu toán tử trên tập sốthực không âm. Ngoài ra, tác giả trình bày các ví dụ minh họa cho cácđặc trưng đó.Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồmcác[r]
Đề kiểm tra thực hành tin học 7Câu 1 Khởi động chương trình bảng tính và thực hiện:a.Nhập trang tính và chỉnh sửa theo mẫu sau: (4 điểm)b. Tính tổng giá trị sản xuất từng năm của các ngànhc. Tính giá trị sản xuất trung bình của từng ngành, sử dụng hàm để tính. d. Tính giá trị sản xuất lớn nhấ[r]
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINBÁO CÁO MÔN HỌCTRÍ TUỆ NHÂN TẠO Giáo viên hướng dẫn: Ngô Hữu PhúcHÀ NỘI 3/2010Báo cáo đề tài môn họcNhập Môn Trí Tuệ Nhân TạoĐề Tài: Bài toán được mô tả là các điểm trên không gian 2 chiều. Mỗi điểm đãđược gán là 0 hoặc 1. Hãy xây dựng chương trình sử[r]
trợ cũng có thể làm các kháng nguyên ở hốc mắt trở nên nhạy cảm và duy trì các triệu chứng ở mắt. Cần phải lưu ý triệu chứng lồi mắt giả ở bệnh Basedow do khe mắt rộng, mắt sáng long lanh, nhưng độ lồi mắt bình thường. Lồi mắt có thể gặp ở người cận thị nặng, thiên đầu thống,
cầu ra phía trước và xơ hoá các cơ quan ngoài nhãn cầu (giảm lực giữ nhãn cầu ở vị trí sinh lý). Do vậy lồi mắt trở thành khó hồi phục. Các tự kháng thể (TRAb) sau khi hình thành sẽ kết hợp với thyroglobulin tạo nên phức hợp kháng nguyên-kháng thể. Phức hợp này tới hốc mắt qua đường máu hoặc[r]
− = +∞ ( )'3 .ln3 2xg x = −( ) ( )'' 23 .ln 3 0xg x x D g x= > ∀ ∈ ⇒là hàm lõm trên D⇔phương trình ( )0g x = có không quá 2 nghiệm.Mà ( ) ( )0 1 0g g= =Do đó phương trình có 2 nghiệm x = 0 và x = 1. Trên đây là ý kiến của em về việc sử dụng bất đẳng thức hàm lồi v[r]
. Xét bài toán quy hoạch toán họcmin{ f x x x : x x D}.(P)Bài toán này có nghĩa là hãy tìm một điểm xx x D sao chof ( xx ) x f ( x) với mọi x x D .Mỗi điểm xx x D được gọi là một phương án chấp nhận được của bàitoán (P). Tập D được gọi là miền (tập) chấp nhận được, f được gọi là hàmmục tiêu của bài[r]
Tiểu luận môn LÝ THUYẾT HÀM LỒI SUY RỘNG LỜI TỰA VÀ TIÊU CHUẨN CHO TÍNH LỒI SUY RỘNG VÀ TÍNH ĐƠN ĐIỆU SUY RỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHẢ VI. Chương I. Lời tựa. Phần này, chúng tôi làm rõ về lịch sử phát triển của lý thuyết và những nội dung trọng tâm của nó. Chương II. Tiêu chuẩn cho tính lồi suy rộng và[r]
trong một vùng đối sốĐể tính toán một hàm:• Kích vào ô nơi bạn muốn hàm được áp dụng• Kích nút Insert Function• Chọn hàm bạn muốn áp dụng• Kích OK• Hoàn thành hộp Number1 với ô đầu tiên trong vùng mà bạn muốn được tính toán• Hoàn thành hộp Number2 với ô cuối[r]
về mình giá buốt. Đó cũng là đức tính khiêm nhường,hi sinh và quả cảm của mộtnhân cách lớn.*HSđọc lạiTìm nhưng chi tiết miêu tả vẻ bề ngoài củahoa?-Trắng trong-Nhuỵ vàng ,nở giữa mùa đông->vẻ đẹp bình dị.Vẻ đẹp bên trong của hoa?-Dịu dàng,không phô trương,xua gió lạnh,mặc sương sa-Hoa nở khôn[r]
I. khái niệm về hàm trong chương trình bảng tính1. Khái niệm về hàmHàm là công thức được xây dựng sẵn, hàm giúp cho việc nhập công thức và tính toán trở nên dễ dàng, đơn giản hơn.Ví dụ: cần tính tổng khối A1:C10 thay cho công thức liệt kê địa chỉ =A1+A2+...+C10Nếu sử dụng hàm nh[r]
2. Phương thPhương thứức c ảảooĐịnh nghĩa:Hàm ảo là hàm thành phần của lớpĐược khai báo trong lớp cơ sở và định nghĩa lại trong lớp dẫn xuấtCú pháp virtual <kiểu trả về> <tên hàm>([tsố])Một số chú ý:Định nghĩa các phương thức áo như các phương t[r]
CÁC HÀM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG EXCEL1. Hàm tính tổng: =sum( danh sách các ô, các số được liệt kê)2. Hàm tính trung bình=Average(danh sách các ô, các số được liệt kê)3. Lấy phần nguyên của số =int(bts)Ví dụ: =int(4,56) (=4)4. Làm tròn:=Round(v,n )Làm tròn số v với n c[r]