Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm trong không gian banach thực nửa sắp thứ tự Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm trong không gian banach thực nửa sắp thứ tự Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm tr[r]
Phạm vi nghiên cứu: Các tài liệu, các bài báo trong và ngoài nước có liên quanđến vectơ riêng của toán tử Uo- lõm chính quy tác dụng trong không gian Banach vớinón cực trị.5. Phuơng pháp nghiên cứuThu thập tài liệu và các bài báo về vectơ riêng của toán tử u0- lõm chính q[r]
dụng. Lý thuyết điểm bất động được nghiên cứu theo nhiều hướng khác nhauvà gắn với tên tuổi của nhiều nhà toán học nổi tiếng như: Lipschitz,Kraxnoxelxki, Braide, Aylenbec,… Các nhà toán học đã xét các toán tử khácnhau: Toán tử đơn điệu, toán tử đo được, toán tử có đạo hàm Frese hay đạohàm tiệm cận,[r]
Nón tiếp và nón pháp trong không gian banach Nón tiếp và nón pháp trong không gian banach Nón tiếp và nón pháp trong không gian banach Nón tiếp và nón pháp trong không gian banach Nón tiếp và nón pháp trong không gian banach Nón tiếp và nón pháp trong không gian banach Nón tiếp và nón pháp trong khô[r]
này đã tìm thấy những mối liên hệ bất ngờ và sâu sắc với những lĩnhvực khác của toán học, đặc biệt là bài toán thác triển ánh xạ chỉnh hìnhtrong giải tích phức và bài toán về tính hữu hạn của tập tấ t cả các ánhxạ phân hình giữa hai lớp nào đó các không gian phức. Theo quan điểmcủa A. Weil,s.[r]
Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực trị tác dụng trong không gian banach thực với hai nón Điểm bất động của toán tử h cực tr[r]
Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toán tử đơn điệu đặt không chỉnh trong không gian Banach (NCKH)Hiệu chỉnh hệ phương trình toá[r]
thì phương trình vơ nghiệm. Ta thấy một thay đổi nhỏ của hệ sốtrong phương trình ban đầu kéo theo những thay đổi đáng kể là nghiệm.3. Phương pháp hiệu chỉnhGiả sử A−1 khơng liên tục và thay cho f ta chỉ cho fδ thỏa mãnfδ − f ≤ δ.Bài tốn đặt ra là dựa vào thơng tin về (A, fδ ) và δ sai số, tìm[r]
Từ không gian tiền Hilbert ta có định nghĩa không gian Hilbert sau.Định nghĩa 1.47. Không gian Hilbert X là không gian tiền Hilbert vớichuẩn sinh bởi tích vô hướng làm cho X là một không gian Banach.22Chương 2ĐỘ ĐO TRÊN KHÔNG GIANTÔPÔTrong chương này,[r]
for certain nonlinear mapping, J. Math. Anal. Appl; N. Shahzad and A.Udomene, Approximating common fixed points of two asymptotically quasinonexpansive mappings in Banach spaces, Fixed point theory andApplicatoins; H. K. Xu, Existence and convergence for fixed points ofmappings of asymptotica[r]
Định lí 1.3.5 (định lí Bolzano-Weierstrass). Mọi khoảng đóng [a, b] đều là tập compắctrong không gian mêtríc Euclid.Ta có đặc trưng quan trọng sau của tập compắc trong không gian Euclid:Định lí 1.3.6. Một tập con của không gian Euclid Rn là tập compắc nếu và chỉ nế[r]
0R λ −R µ( )( )T s T t = T s với ∀t, s ≥ 0 .( ) ( )(+t)Định lý Hille-Yosida: (Đặc trưng của toán tử sinh của nửa nhóm co liêntục)Đối với toán tửA(A, D(trên không gian Banach X , các tính chất))sau là tương đươnga.
4trường hợp nửa dòng đa trị.Các mô hình ứng dụng được đề cập ở đây sử dụng tính chất NW -liên tục,nửa dòng đa trị có giá trị compact yếu và có tính chất nửa liên tục trên yếu.Các điều kiện này dễ dàng kiểm tra trong trường hợp các bao hàm thức vi phângắn với dưới vi phân Clarke.Luận vă[r]
(x2 + y 2 ), (z = x + iy).Các số phức tạo thành một tr-ờng, ta kí hiệu tr-ờng này là C.Trong C đối với mọi phần tử, trừ phần tử 0, ta định nghĩa phép chia làng-ợc của phép nhân.Đơn vị trong C là e = 1.b) Đại số Banach các toán tử tuyến tính bị chặn.Giả sử X là không gi[r]
• Mỗi toán tử tuyến tính liên tục A trong không gian Hilbert X xácđịnh theo f (x, y) = (Ax, y) một phiếm hàm song tuyến tính liêntục f (x, y) nghiệm đúng f = A .Ngược lại bất kỳ phiếm hàm song tuyến tính liên tục f (x, y) nàotrên X cũng có thể biểu diễn duy nhất dưới dạng f (x,[r]
3.Dáng điệu toàn cục của phương trình•En+1425152Mở đầu1.Lí do chọn đề tàiBài toán nghiên cứu sự tồn tại, tính duy nhất điểm bất động của ánh xạ là mộtvấn đề thời sự thu hút được sự quan tâm của các nhà toán học trên thế giới vàđạt được nhiều kết quả quan trọng. Với một không gian X nào[r]
Hình 10: Một số bài toán về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng liên quan đến phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, phương trình đường elip (để làm được các bài toán dạng này cần nắm vững kiến thức về vectơ, định lý hàm cosin, định lý hàm sin trong tam giác và hình học 7, 8, 9) Hình học[r]