KIỂM TRA BÀI CŨCâu 2:Tính chất nào sau đây không phải là của khí H2S?A/ Khí hiđro sunfua có mùi trứng thối, rất độc.B/ Khí hiđro sunfua tan rất ít trong nước.C/ Khí hiđro sunfua hơi nặng hơn không khí.D/ Khí hiđro sunfua khi tan trong nước tạo ra dung dịch axit mạnh làm quỳ tím hóa đỏ.Câu 1:H[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 2:Tính chất nào sau đây không phải là của khí H2S?A/ Khí hiđro sunfua có mùi trứng thối, rất độc.B/ Khí hiđro sunfua tan rất ít trong nước.C/ Khí hiđro sunfua hơi nặng hơn không khí.D/ Khí hiđro sunfua khi tan trong nước tạo ra dung dịch axit mạnh làm quỳ tím hóa đỏ.Câu 1:H[r]
a. Tìm công thức của chất đem đốt?b. Tìm C% của chất trong dung dịch sau phản ứng?Đs: khí H2S, Bài 5: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:H SO SO ZnS ZnO ZnSO ZnCl2 4 2 4 2¬ ¬ → → →Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit H2S (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 50ml dung dịch NaOH[r]
A. tính khử mạnh B. tính oxi hoá mạnhC. vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử D. tính oxi hoá yếu.Câu 15. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đâ ?A. Dung dịch bị vẫn đục màu vàng. B. Không có hiện tượng gì xảy ra.C. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen. D. Có bọt khí bay l[r]
TRÖÔØNG ÑH NOÂNG LAÂM TPHCMLỚP DH08NTTÊN THÀNH VIÊN:• Nguyễn Trường An• Danh Phát Huy• Hồ Thị Như Khánh• Vũ Thị Ngọc Nhung• Thiều Văn Quang• Trần Ngọc Hải YếnẢnh hưởng của pH, CO2, H2S trong NTTSI.pH1. Sơ lược về pH:- pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion hiđrô(H+)trong dung dịch.- pH là đ[r]
S là nguyên nhân gây ăn mòn nhanh chóng các loại máy móc và đường ống dẫn, như ăn mòn đường ống trong hệ thống cấp thoát nước. Chương II : CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ H2S HIỆN NAYTrước kia hệ thống xử lý và thu hồi khí H2S chủ yếu phục vụ cho việc lọc sạch khí công nghiệp như khí đốt thiên n[r]
SO4 đặc nóng tác dụng với : Cu, S, NaCl, FeS.37) Viết phương trình phản ứng khi cho khí Sunfurơ tác dụng với : H2S, O2, CaO, dung dịch NaOH, dung dịch Brôm. Hãy cho biết tính chất của khí Sunfurơ trong từng phản ứng .38) Khí H2 có lẫn một ít H2S, có thể dùng dung dịch nào sau đây để lo[r]
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓(đen) + HNO3Axit H2S tác dụng với dd kiềm tạo 2 muối:- GV đặt vấn đề: làm thế nào để nhận biết muối trung hòa và muối axit.được H2S và muối sunfua. (Cho cả lớp KOH +H2S→KHS +H2Oxem video minh họa )2KOH+H2S→K2S +2H2O- GV đặt câu hỏi: Axit sunfuh[r]
b: Tổng thể tích dung dịch hấp phụ (mg) v: Thể tích dung dịch hấp phụ rút ra đem phân tích (ml) V0: Thể tích không khí lấy mẫu quy về điều kiện tiêu chuẩn (lít) Nồng độ cho phép của amoniac trong môi trường không khí là 0,02 mg/l. 3. Định lượng hydrogen sulfid (H2S) 3.1. Nguyên tắc Hơi H2S[r]
phosphatease trong khoang chu chất nằm giữa thành tế bào và màng sinh chất;vì vậy sau khi được giải phóng phosphate được hấp thu trực tiếp qua màng. Động vật nguyên sinh, trái lại, có thể sử dụng trực tiếp các phosphate hữu cơ sau khi ăn hoặc thuỷ phân chúng trong lyzosom và tiêu thụ phosphate. 18.4[r]
Sulfur cần cho việc tổng hợp amino acid (cystein và methionine) và một số coenzyme (coenzyme A, tiamine-pyrophosphate và biotin) và có thể thu được từ hai nguồn. N hiều vi sinh vật sử dụng cystein và methionine dẫn xuất từ các nguồn bên ngoài hoặc từ dự trữ amino acid nội bào. N goài ra, sulfate có[r]
Lưu huỳnh ở dạng mercaptan khi ở nhiệt độ khoảng 300oC dễ bị phân hủy tạo thành H2S và các sunfua, ở nhiệt độ cao hơn nữa chúng có thể phân hủy tạo H2S và các hydrocacbon không no, tương[r]
phosphatease trong khoang chu chất nằm giữa thành tế bào và màng sinh chất;vì vậy sau khi được giải phóng phosphate được hấp thu trực tiếp qua màng. Động vật nguyên sinh, trái lại, có thể sử dụng trực tiếp các phosphate hữu cơ sau khi ăn hoặc thuỷ phân chúng trong lyzosom và tiêu thụ phosphate. 18.4[r]
Sulfur cần cho việc tổng hợp amino acid (cystein và methionine) và một số coenzyme (coenzyme A, tiamine-pyrophosphate và biotin) và có thể thu được từ hai nguồn. N hiều vi sinh vật sử dụng cystein và methionine dẫn xuất từ các nguồn bên ngoài hoặc từ dự trữ amino acid nội bào. N goài ra, sulfate có[r]
Hydrosulfide (H2S) ở tôm sú Hydrosulfide là một khí gây độc, được tạo thành trong điều kiện kỵ khí. Trong nước, H2S (khí) tồn tại cân bằng cùng với dạng ion HS Nếu pH thấp, thì dạng H2S (khí) nhiều. Ví dụ: ở 24 độ C, nếu pH = 5 thì 99,1% hydrosulfide ở dạng H2S (khí), còn[r]