Bài 32. Bài 32. a) Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q trong hình. b) Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N. P và Q. Hướng dẫn giải: a) M(-3; 2); N(2; -3); Q(-2; 0); P(0; -2) b) Ta thấy hoành độ của điểm M chính là tung độ của điểm N, và tung độ của M chính là hoành độ của N.
Hydro sulfua, hydro sulfid, hiđrô sunfua, sulfua hydro, sunfua hiđrô (công thức hóa học: H2S) là hợp chất khí ở điều kiện nhiệt độ thường, có mùi trứng thối, độc.
Trong hợp chất H2S, lưu huỳnh (S) có số ôxi hóa thấp nhất (2) do vậy H2S có tính khử và tác dụng được với một số hợp chất có tính ôxi hó[r]
Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi môn vật lí 9 năm học 2012 -2013(GVBM: Phan Mỹ Dung )Phần Nhiệt họcBài 1 : Có ba bình cách nhiệt đựng nước , khối lượng nước và nhiệt độ ban đầu của mỗi bình lầnlược là : m1; t1; m2; t2 ; và m3; t3 : Ta đổ hoàn toàn nước ở bình thứ nhất và bình thứ hai vào bìnht[r]
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là ... 5. Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình. Lời giải. Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S,[r]
Bài 5. Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố : Bài 5. Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố : a) Nitơ trong NO, NO2, N2O5, HNO3, HNƠ2, NH3, NH4Cl. b) Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, CaOCl2- c) Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4; MnSO4. d) Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3. e)[r]
Bài 2. Giải các phương trình mũ: Bài 2. Giải các phương trình mũ: a) 32x – 1 + 32x = 108; b) 2x+1 + 2x - 1 + 2x = 28; c) 64x – 8x – 56 = 0; d) 3.4x – 2.6x = 9x. Hướng dẫn giải: a) Đặt t = 32x – 1 > 0 thì phương trình đã cho trở thành t+ 3t = 108 ⇔ t = 27. Do đó phương trình đã[r]
Bài 6*. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau : Bài 6*. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp[r]
Oxit cao nhất của một nguyên tố là 7. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó. Bài giải: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hiđro của nó là[r]
Viết phương trình điện li của các chất sau : Bài 2. Viết phương trình điện li của các chất sau : a) Các axit yếu : H2S, H2CO3. b) Bazơ mạnh : LiOH. c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS. d) Hiđroxit lưỡng tính : Sn(OH)2. Hướng dẫn giải: a) H2S H+ + HS- ; HS- H+ + S2- H[r]
Hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của 4. Hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của a) Hiđro sunfua. b) lưu huỳnh đioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. a) Tính chất hóa học của hiđro sunfua: - Hiđro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu. - Tính khử mạnh : [r]
Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không ? 7. Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không ? a) Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2. b) Khí oxi O2 và khí Cl2. c) Khí hiđro iotua HI và khí Cl2. Giải thích bằng phương trình hóa họ[r]
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất 7. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau: a) H2S, S, H2SO3, H2SO4. b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3. c) Mn, MnCl2, MnO2, KmnO4. d) MnO4- , SO42- , NH4+. LỜI GIẢI a) Số oxi hóa của S trong các chất[r]
Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau. 1. Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau : SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1) SO2 + 2H2O -> 3S + 2H2O (2) Câu nào diễn tả không đ[r]
Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hiđro sunfua từ... 4. Có những chất sau : sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng. a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hiđro sunfua từ những chất đã cho. b) Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong[r]
Hiđro sunfua H2S 1.Hiđro sunfua H2S - Dung dịch H2S trong nước có tính axit yếu (axit sunfuhiđric). - H2S có tính khử mạnh, khi tham gia phản ứng có thể bị oxi hóa thành hoặc . Thí dụ 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O 2H2S + 3O2 -> 2H2O + 2SO2 H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl. 2. Lưu huỳn[r]
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ? 3. Cho phản ứng hóa học : H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ? A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O[r]
Hydro sulfua, hydro sulfid, hiđrô sunfua, sulfua hydro, sunfua hiđrô (công thức hóa học: H2S) là hợp chất khí ở điều kiện nhiệt độ thường, có mùi trứng thối, độc. Trong hợp chất H2S, lưu huỳnh (S) có số ôxi hóa thấp nhất (2) do vậy H2S có tính khử và tác dụng được với một số hợp chất có tính ôxi hóa[r]
Bài 7*. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt Bài 7*. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. a) Viết các phương trình hoá học. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu. Lời g[r]
Bài 9. Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau : Bài 9. Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau : a) КСlOз —> O3 —> SO2 —> Na2SO3 b) S —> H2S —> SO2 —> SO3 —> H2SO4 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản[r]
Giải phương trình trùng phương: 37. Giải phương trình trùng phương: a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0; b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2; c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0; d) 2x2 + 1 = – 4 Bài giải: a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0. Đặt t = x2 ≥ 0, ta có: 9t2 – 10t + 1 = 0. Vì a + b + c = 9 – 10 +[r]