ặc trưng diện mạo về tinh thần, vật chất, tri thức, tình cảm khắc họa nên bản sắccủa một cộng ồng, gia ình, xóm làng, xã hội… Văn hóa không chỉ bao g ồm nghệthuật, văn ch ương mà c ả nh ững l ối s ống, nh ững quy ền c ơ b ản c ủa con ng ười, những hệ thống giá trị, những truyền thống tín ngưỡng” [3,[r]
27. Một cháu nhỏ 14 tháng có chảy nước mắt và tiết tố kết mạc ở mắt phải từ khi sinh ra. Câu nào dưới đây là đúng:A. Nghiệm pháp sạch thuốc nhuộm có thể cho thấy sự không cân đối 2 bênB. Tình trạng này không thể tự khỏiC. Nguyên nhân có thể là bất thường của lệ quảnD. Điều trị đúng nhất là thông ống[r]
Tên Huyệt: Thận khí từ dưới chân đi lên đến ngực thì tụ ở huyệt này, vì vậy gọi là Du Phủ (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh Đặc Tính: + Huyệt thứ 27 của kinh Thận. + Huyệt nhận được 1 mạch phụ của Xung Mạch và phân nhánh chạy đến huyệt Liêm Tuyền (Nh.23). Vị Trí: Ở chỗ lõm giữa bờ dưới xươn[r]
HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC THẦN ĐẠO Tên Huyệt: Thần = tâm thần. Huyệt ở 2 bên huyệt Tâm Du, được coi như cửa (đường dẫn vào = đạo) của Tâm, vì vậy gọi là Tâm Du (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Tạng Du, Xung Đạo Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của mạch Đốc. + Nơi tiếp nhận khí của kinh cân-[r]
dội nhưng cơn thường tồn tại lâu ngày, có khi hàng năm. + Cũng có bệnh nhân có đau đầu hỗn hợp (mixed or tension- vascular headache), khi đó thời gian cơn đau sẽ thay đổi. + Trong chảy máu nội sọ, đau đầu đạt cực đại ngay lập tức và tồn tại thưỡng xuyên liên tục trong thời gian tương đối dà[r]
ở Mỹ phát hiện khoảng 2000-2200 ca u não ở trẻ em. Tại Khoa Phẫu thuật thần kinh, Bệnh viện Việt Đức mỗi năm mổ 150-200 ca u não trẻ em. Dấu hiệu thần kinh khu trú: Khối u ở nền sọ, vùng tuyến yên, tuyến tùng có thể gây ra dấu hiệu như rối loạn nội tiết, đái nhạt, chậm dậy thì, lùn tuyến yên,[r]
Đau mặt do dây thần kinh số V Đau dây thần kinh số V (còn gọi là đau dây sinh ba), là chứng đau ở vùng da mặt, thường gặp ở người phụ nữ tuổi 50 trở lên, ít gặp ở người dưới 30 tuổi. Nguyên nhân nào dẫn đến đau dây thần kinh số V? Cho đến nay khoa học chưa xác định được n[r]
tử Tây Ban Nha, Đức, Nga. Bệnh không có gamma-globulin làm giảm sút rõ rệt sức đề kháng đối với các bệnh truyền nhiễm khác nhau. Bệnh đái tháo nhạt: người bệnh bị giảm chức năng của tuyến yên, dẫn đến cơ thể bị mất nước rõ rệt. Trẻ em mắc bệnh này sinh trưởng chậm, rối loạn tâm thần, suy nhược cơ th[r]
- Nhánh mắt: đi vào ổ mắt bởi lỗ sàng (Trou sphénoidal) chi phối cảm giác màng tiếp hợp (trừ mi dưới) tuyến lệ, da của phần giữa mũi, niêm mạc phần trước hốc mũi, da mi trên, trán và da đầu cho tới đỉnh đầu. Nhánh này cũng bao gồm các sợi giao cảm nhỏ làm giãn đồng tử và các sợi cảm giác của màng cứ[r]
23. Động mạch cảnh trong 24. Thần kinh lưỡi 25. Thần kinh V dưới 26. Thần kinh thừng nhĩ 34. cơ chân bướm trong 35. Thần kinh khẩu cái 36. Màn hầu 37. Xương khẩu cái 38. Môi trên Các sợi của tế bào khứu giác bắt nguồn từ niêm mạc tầng trên hốc mũi, qua các lỗ của mảnh ngang xương sàng, vào h[r]
giác vị giác 17. Hạch tai 19. Hạch chân bướm khẩu cái 20. TK trung gian Hình 4.42. Sơ đồ cấu tạo dây thần kinh mặt (Dây VII) b. Ngành tận: có hai ngành chia tại tuyến mang tai: - Ngành trên (ngành thái dương mật) chi phối các cơ bám da ở trên đường ngang qua mép, (trong đó có c[r]
207VII, VII và VIII thoát ra. 1.2. Hình thể trong Hành não có cấu trúc rất phức tạp do nhiều nguyên nhân: - Do mất dần của cột sau. - Do sự bắt chéo vận động và cảm giác. - Do sự hình thành não thất IV. - Và do nhiều nhân mới phát sinh thêm. 1.2.1. Chất xám a. Những thay đổi so với tủy sống - Ở sừng[r]
TỔN THƯƠNG ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY 1. Nhắc lại giải phẫu 1.1. Giải phẫu chung Dây thần kinh ngoại vi được hình thành bởi rễ trước và rễ sau tiến sát nhau hợp thành dây thần kinh rễ, qua hạch gai đến dây thần kinh sống. Ra khỏi lỗ gian đốt, các dây thần kinh tuỷ sống c[r]
TRANG 1 SÁP NH ẬP, CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, GI ẢI THỂ TRUNG TÂM Đ ÀO T ẠO, HUẤN LUY ỆN VẬN ĐỘNG VI ÊN TH Ể THAO, TRUNG TÂM HO ẠT ĐỘNG THỂ THAO, CƠ S Ở DỊCH VỤ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TRÊN ĐỊA B [r]
SSTrị các bệnh có xuất huyết, máu thiếu, nấc cụt, nôn mư?a do thần kinh, co thắt cơ hoành, thắt lưng đau, mồ hôi ra nhiều, mồ hôi trộm, kém ăn. Châm Cứu: Châm xiên về cột sống 0, 5 - 0, 8 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút. Ghi Chú: + Không châm sâu vì có thể đụng phổi. Tham Khảo: (“Nhiệt bện[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y Y HY Tên Huyệt: Khi đặt ngón tay lên vùng huyệt và ba?o người bịnh kêu ‘Y Hy’ thì thấy ngón tay động, vì vậy gọi là Y Hy. Xuất Xứ: Thiên ‘Cốt Không Luận’ (TVấn.60). Đặc Tính: Huyệt thứ 45 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 6, đo ngang 3 thốn, cách Đốc Du 1, 5 thốn.[r]
và Cấp thì châm Bối Du (Đại Trữ) và 5 huyệt Khư Du[gồm Phách Hộ, Thần Đường (Bq.44), Hồn Môn (Bq.47), Ý Xá (Bq.49), Chí Thất (Bq.52] mỗi huyệt 1 nốt” (TVấn.36, 17). PHẾ DU Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) tạng Phế, vì vậy gọi là Phế Du. Xuất Xứ: Thiên ‘Bối Du’ (LKhu.51). Đặc Tín[r]