Khám các dây thần kinh sọ não (Kỳ 3) 2.4. Dây thần kinh tam thoa (dây V): + Thao tác khám: - Khám chức năng cảm giác: bệnh nhân nhắm mắt, thầy thuốc dùng nhiệt, kim đầu tù hoặc tăm bông kích thích đều tay lên hai bên mặt bệnh nhân ở các mức khác nhau[r]
Khám các dây thần kinh sọ não (Kỳ 1) 1. Mở đầu. 1.1. Đặc điểm của các dây thần kinh sọ não: + Về giải phẫu chúng cùng xuất phát hoặc kết thúc ở thân não (trừ dây I, II và dây XI). Phần lớn các dây thần kinh sọ tách k[r]
Khám các dây thần kinh sọ não 1. Mở đầu. 1.1. Đặc điểm của các dây thần kinh sọ não: + Về giải phẫu chúng cùng xuất phát hoặc kết thúc ở thân não (trừ dây I, II và dây XI). Phần lớn các dây thần kinh sọ tách khỏi não
Khám chấn thương sọ não (Kỳ 3) 1.2.2. Khám cảm giác đau: Dùng kim hoặc bấu vào ngực hoặc mặt trong cánh tay BN để xem phản ứng với kích thích đau ở bên nào rõ hơn. Thường giảm cảm giác đau cùng bên với nửa người bị liệt. 1.2.3. Khám phản xạ: + Khám phản xạ gân xương: Khám[r]
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ NÃO Trong phần triệu chứng học thần kinh, cách khám 12 đôi thần kinh sọ não rất cần thiết. Để nắm được vấn đề có hệ thống, chúng tôi trình bày tuần tự từ đôi I đến đôi XII. I. THẦN KINH KHƯỚU GIÁC (Dây 1). 1. Giải phẫu chức năng. C[r]
Khám các dây thần kinh sọ não (Kỳ 4) 2.6. Dây TK tiền đình - thính giác (dây VIII): + Thao tác khám: - Khám thính lực: bệnh nhân đứng cách xa thầy thuốc khoảng 3 m, thầy thuốc nói những cặp từ ngắn với những cường độ khác nhau và yêu cầu bệnh nhân n[r]
236 CÁC DÂY THẦN KINH SỌ NÃO Các dây thần kinh sọ là một phần của thần kinh ngoại vi, tách ra từ não gồm 12 đôi (đánh số từ I-XII) và chia làm 3 loại: vận động, cảm giác và hỗn hợp. 1. CÁC DÂY SỌ VẬN ĐỘNG 1.1. Các dây vận nhãn 1[r]
Khám các dây thần kinh sọ não (Kỳ 2) 2.2. Dây TK thị giác (dây II): + Thao tác khám: - Khám thị lực: tư thế bệnh nhân ngồi hoặc đứng, thầy thuốc khám từng mắt một của bệnh nhân. Yêu cầu bệnh nhân bịt một mắt, đọc các hàng chữ trên bảng Snellen hoặc các dòng[r]
CÁC DÂY THẦN KINH SỌ NÃO I- ĐẠI CƯƠNG 1- Nguyên uỷ hư Có 12 đôi dây thần kinh sọ não đánh số lần lượt từ trước ra sau, từ trên xuống dưới theo nguyên uỷ hư, nơi các dây thần kinh phát ra ở não bộ. Chia làm 3 loại: - Các thần kinh cảm giác (I,[r]
KHÁM DÂY THẦN KINH SỌ NÃO: ở thời kỳ cấp tính của chấn thương chỉ cần khám dây thần kinh III và dây thần TRANG 10 + Dây thần kinh III dây vận nhãn chung: nervus occulomotorius: - Cách kh[r]
Tên Huyệt: Thận khí từ dưới chân đi lên đến ngực thì tụ ở huyệt này, vì vậy gọi là Du Phủ (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh Đặc Tính: + Huyệt thứ 27 của kinh Thận. + Huyệt nhận được 1 mạch phụ của Xung Mạch và phân nhánh chạy đến huyệt Liêm Tuyền (Nh.23). Vị Trí: Ở chỗ lõm giữa bờ dưới xươn[r]
ỨU2.1. Đối tượng nghiên cứuBâập v đ ều rị vớ á b ểus u- Xuất huyết màng não- Xuất huyết nhu mô não người trẻ hoặc có hình ảnh gợi ý bất thường mạch máutrên CT scan hoặc trên MRI sọ não- Có các triệu chứng gợi ý dò mạch cảnh xoang hang: đỏ mắt , phù nề xung huyếtkết mạc, lồi mắt, có tiế[r]
HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC THẦN ĐẠO Tên Huyệt: Thần = tâm thần. Huyệt ở 2 bên huyệt Tâm Du, được coi như cửa (đường dẫn vào = đạo) của Tâm, vì vậy gọi là Tâm Du (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Tạng Du, Xung Đạo Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của mạch Đốc. + Nơi tiếp nhận khí của kinh cân-cơ[r]
-Nhức đầu vùng thái dương và trên hốc mắt, đặc biệt đau nhức mắt dữ dội. -Thị lực giảm nhanh, có khi từ 10/10 tụt xuống thấy còn sang, tối, nhìn mờ như qua một lớp sương mù do thuỷ tinh thể bị phù nề, nhìn ngọn đèn có quầng xanh đỏ do giác mạc bị phù nề. -Nôn và táo bón do ảnh hưởng dây X. -Đ[r]
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y Y HY Tên Huyệt: Khi đặt ngón tay lên vùng huyệt và ba?o người bịnh kêu ‘Y Hy’ thì thấy ngón tay động, vì vậy gọi là Y Hy. Xuất Xứ: Thiên ‘Cốt Không Luận’ (TVấn.60). Đặc Tính: Huyệt thứ 45 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 6, đo ngang 3 thốn, cách Đốc Du 1,[r]
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) ở xương đòn, có hình dạng giống cái chậu (bồn), vì vậy gọi là Khuyết Bồn. Tên Khác: Thiên Cái, Xích Cái. Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59). Đặc Tính: + Huyệt thứ 12 của kinh Vị. + Nơi các kinh Cân Dương giao hội để đi qua cổ, lên đầu. Vị Trí: Ở chỗ lõm sát b[r]
LIỆT NỬA THÂN Liệt nửa thân là khi mất hoặc giảm vận động ở một hoặc nhiều dây thần kinh sọ não, một chân, một tay. Ở đây rối loạn về vận động là chính, do tổn thương bó tháp, còn rối loạn về cảm giác chỉ có ít phụ mà thôi. I. PHÁT HIỆN CHỨNG LIỆT NỬA THÂN. Việc phát hiện chứng[r]
NGHINH HƯƠNG Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng làm mũi được thông, đón nhận (nghênh) được mùi thơm (hương), vì vậy gọi là Nghênh Hương. Tên Khác: Nghênh Hương, Xung Dương. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 20 của kinh Đại Trường. + Huyệt hội của kinh Đại Trường và Vị. + Huyệt bên phải thuộc đư[r]
Hậu quả của việc điều trị không kịp thời? Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời trẻ em có thể bị nhược thị do che lấp, mắt có thể bị lác, hậu quả là làm giảm thị lực. Sụp mi cũng có thể là biểu hiện của các bệnh nặng khác như bệnh nhược cơ, liệt dây thần kinh sọ não số[r]
1. Phối Lâm Khấp (Đ.41) + Thần Môn (Tm.7) trị tim đau (Tư Sinh Kinh). 2. Phối Can Du (Bq.18) + Tâm Du (Bq.15) + Thận Du (Bq.23) trị thần kinh suy nhược (Châm Cứu Học Thượng Hải). 3. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Tâm Du (Bq.15) trị chứng thấp tim (Châm Cứu Học Thượng Hải). 4. Phối Thiếu Phủ (Tm.8)[r]