Khám các dây thần kinh sọ não (Kỳ 2) 2.2. Dây TK thị giác (dây II): + Thao tác khám: - Khám thị lực: tư thế bệnh nhân ngồi hoặc đứng, thầy thuốc khám từng mắt một của bệnh nhân. Yêu cầu bệnh nhân bịt một mắt, đọc các hàng chữ trên bảng Snellen hoặc c[r]
xuống dưới V Dây tam thoa N. Trigeminus Cảm giác mặt, nhai , cắn VI Dây vận nhãn ngoàì N. Abducens Vận động nhãn cầu ra ngoài (sang hai bên) VII Dây mặt N. Facialis Vị giác, tiết lệ, tiết nước bọt, vận động các cơ bám da mặt VIII Dâythính lực, tiền đình N. Vestibulocochlearis Ng[r]
CÁC DÂY THẦN KINH SỌ NÃO I- ĐẠI CƯƠNG 1- Nguyên uỷ hư Có 12 đôi dây thần kinh sọ não đánh số lần lượt từ trước ra sau, từ trên xuống dưới theo nguyên uỷ hư, nơi các dây thần kinh phát ra ở não bộ. Chia làm 3 loại: - Các thần kinh cảm giác (I, II, VII[r]
236 CÁC DÂY THẦN KINH SỌ NÃO Các dây thần kinh sọ là một phần của thần kinh ngoại vi, tách ra từ não gồm 12 đôi (đánh số từ I-XII) và chia làm 3 loại: vận động, cảm giác và hỗn hợp. 1. CÁC DÂY SỌ VẬN ĐỘNG 1.1. Các dây vận nhãn 1.1.1. <[r]
Khám các dây thần kinh sọ não (Kỳ 4) 2.6. Dây TK tiền đình - thính giác (dây VIII): + Thao tác khám: - Khám thính lực: bệnh nhân đứng cách xa thầy thuốc khoảng 3 m, thầy thuốc nói những cặp từ ngắn với những cường độ khác nhau và yêu cầu bệnh nhân nhắc lại[r]
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ NÃO Trong phần triệu chứng học thần kinh, cách khám 12 đôi thần kinh sọ não rất cần thiết. Để nắm được vấn đề có hệ thống, chúng tôi trình bày tuần tự từ đôi I đến đôi XII. I. THẦN KINH KHƯỚU GIÁC (Dây 1). 1. Giải phẫu chức năng. C[r]
ầu, phát âm, nôi tạng XI Dây gai N. Accessorius Quay đầu, so vai XII Dây hạ thiệt N. Hypoglossus Vận động lưỡi 2. Phương pháp khám các dây thần kinh sọ. 2.1. Dây thần kinh khứu giác (dây I): + Thao tác khám: bệnh nhân nhắm mắt, thầy thuốc bịt từng bên mũi b[r]
Khám các dây thần kinh sọ não (Kỳ 3) 2.4. Dây thần kinh tam thoa (dây V): + Thao tác khám: - Khám chức năng cảm giác: bệnh nhân nhắm mắt, thầy thuốc dùng nhiệt, kim đầu tù hoặc tăm bông kích thích đều tay lên hai bên mặt bệnh nhân ở các mức khác nhau (trán,[r]
Khám chấn thương sọ não (Kỳ 2) 1.1.2. Khám tri giác bằng thang điểm Glasgow: Năm 1973, Teasdan và Jennet ở Glasgow (Scotlen) đã đưa ra bảng theo dõi tri giác có cho điểm, gọi là bảng Glasgow (Glasgow coma scale). Bảng Glasgow dựa vào 3 đáp ứng là mắt (eyes) - lời (verbal)[r]
Khám chấn thương sọ não (Kỳ 6) 2.2. Chảy máu dưới nhện (CMDN): Trong chấn thương, CMDN thường do hậu quả của giập não, nhưng cũng gặp nhiều trường hợp do tăng tính thấm thành mạch, hồng cầu xuyên thấm qua thành mạch vào DNT, biểu hiện: + Đau đầu, buồn nôn và nôn. + Kích t[r]
HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC THẦN ĐẠO Tên Huyệt: Thần = tâm thần. Huyệt ở 2 bên huyệt Tâm Du, được coi như cửa (đường dẫn vào = đạo) của Tâm, vì vậy gọi là Tâm Du (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Tạng Du, Xung Đạo Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của mạch Đốc. + Nơi tiếp nhận khí của kinh[r]
KHÁM DÂY THẦN KINH SỌ NÃO: ở thời kỳ cấp tính của chấn thương chỉ cần khám dây thần kinh III và dây thần TRANG 10 + Dây thần kinh III dây vận nhãn chung: nervus occulomotorius: - Cách kh[r]
Tên Huyệt: Thận khí từ dưới chân đi lên đến ngực thì tụ ở huyệt này, vì vậy gọi là Du Phủ (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh Đặc Tính: + Huyệt thứ 27 của kinh Thận. + Huyệt nhận được 1 mạch phụ của Xung Mạch và phân nhánh chạy đến huyệt Liêm Tuyền (Nh.23). Vị Trí: Ở chỗ lõm giữa bờ dưới xươn[r]
ỨU2.1. Đối tượng nghiên cứuBâập v đ ều rị vớ á b ểus u- Xuất huyết màng não- Xuất huyết nhu mô não người trẻ hoặc có hình ảnh gợi ý bất thường mạch máutrên CT scan hoặc trên MRI sọ não- Có các triệu chứng gợi ý dò mạch cảnh xoang hang: đỏ mắt , phù nề xung huyếtkết mạc, lồi mắt, có tiế[r]
LIỆT NỬA THÂN Liệt nửa thân là khi mất hoặc giảm vận động ở một hoặc nhiều dây thần kinh sọ não, một chân, một tay. Ở đây rối loạn về vận động là chính, do tổn thương bó tháp, còn rối loạn về cảm giác chỉ có ít phụ mà thôi. I. PHÁT HIỆN CHỨNG LIỆT NỬA THÂN. Việc phát hiện chứng[r]
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) ở xương đòn, có hình dạng giống cái chậu (bồn), vì vậy gọi là Khuyết Bồn. Tên Khác: Thiên Cái, Xích Cái. Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59). Đặc Tính: + Huyệt thứ 12 của kinh Vị. + Nơi các kinh Cân Dương giao hội để đi qua cổ, lên đầu. Vị Trí: Ở chỗ lõm sát b[r]
nặng có ñiểm Glasgow ≤ 9 ñiểm, tỷ lệ tử vong là 42,5% [11]. 6 Trong 2 năm 1999-2000, Lê Văn Cư và cộng sự tổng kết các trường hợp ñiều trị máu tụ dưới màng cứng bằng phẫu thuật mở sọ giảm áp có vá màng cứng tại Bệnh viện Tỉnh Bình Dương cho kết quả khả quan, hạn chế di chứng nặng nề v[r]
VỎ NÃOCác tế bào vỏ nãoBÓ THÁP-Bắt nguồn từ tế bào tháp ở lớp III.+ Tháp chéo (90%).+ Tháp thẳng (10%)BÓ GỐI-Bắt nguồn từ tế bào tháp ở lớp III. Tận cùng sợi trục tiếp xúc với nhân các dây thần kinh sọ não. Chi phối vận động các cơ vùng đầu mặt cổ SỢI TIỀN VẬN ĐỘNG•Bắt nguồn từ[r]
SSTrị các bệnh có xuất huyết, máu thiếu, nấc cụt, nôn mư?a do thần kinh, co thắt cơ hoành, thắt lưng đau, mồ hôi ra nhiều, mồ hôi trộm, kém ăn. Châm Cứu: Châm xiên về cột sống 0, 5 - 0, 8 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút. Ghi Chú: + Không châm sâu vì có thể đụng phổi. Tham Khảo: (“Nhiệt bện[r]
Xơ vữa động mạch não có những triệu chứng gì? Đau đầu: Đau đầu mang tính chất căng kéo ở vùng thái dương - trán, thường vào buổi sáng với cảm giác chóng mặt, giảm khả năng làm việc, trí nhớ kém. Ù tai: Trạng thái dễ bị kích thích, rối loạn chức năng hoạt động thần kinh (sắc thái ức chế, rố[r]