THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆNPHẦN 1: KHỐI CHÓP1. Hình chóp: ) Cho hình chóp S.ABCD, H là hình chiếu của S lên mp(ABCD), E là hình chiếu của H lên cạnh AB, K là hình chiếu của H lên SE. Ta có:• SH = h là chiều cao của hình chóp.• là góc giữa SA với mặt đáy (ABCD)• là góc giữa mặt bên (SAB) với mặt đáy.•[r]
Bài 47. Trong cách hình 116,117,118 tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao? Bài 47. Trong cách hình 116,117,118 tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao? Giải: Hình 116. Ta có: ∆ABD cân vì có AB=AD. ∆ACE cân vì AC=AE(do AB=AD,BC=DE nên AB+BC+[r]
có nghiệm x 3có nghiệm x 2có nghiệm x = 1Bài 21: Chứng minh rằng đa thức f(x) có ít nhất hai nghiệm, biết rằng x 1 f (x) x 4 f x 8 với mọi x.B. HÌNH HỌCBài 1: Cho ABC , đường cao AH. Trên nửa mặt phẳng chứa A bờ BC lấy các điểm D và E saocho ABD và ACE cân tại[r]
với mặt đáy, góc giữa SC và đáy bằng 600 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD và tính khoảng cách từ B đến mặtphẳng (SCD).37/ Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên SA và mặt phẳng (SBD) bằng450. Tính thể tích khối chóp S.BCD theo a và tính khoảng cách từ A đến (SBC).38/[r]
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Giải: Từ trường hợp 1 ta có: - Nếu cạnh bên và cạnh dáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Từ trường hợp 2 và 3[r]
3Bài 5: Cho tam giác cân ABC có AB = AC. Trên tia đối của các tia BAvà CA lấy hai điểm D và E, sao cho BD = CEa) Chứng minh DE // BCb) Từ D kẻ DM vuông góc với BC, từ E kẻ EN vuông góc với BC. Chứngminh DM = ENc) Chứng minh tam giác AMN là tam giác cân.d) Từ[r]
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D và E sao cho AD = AE. 15. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D và E sao cho AD = AE. a) Chứng minh rằng BDEC là hình thang cân. b) Tính các góc của hình thang cân đó, biết rằ[r]
Bài 10. a) Vẽ đường tròn tâm O bán kinh R = 2 cm. Bài 10. a) Vẽ đường tròn tâm O bán kinh R = 2 cm. Nêu cách vẽ cung AB có số đo bằng . Hỏi dây AB dài bao nhiêu xentimet? b) Làm thế nào để chia được đường tròn thành sáu cung bằng nhau như trên hình 12. Hướng dẫn giải: a) Vẽ đường tròn (O; R). V[r]
MỘT SỐ BÀI TẬP TÍNH KHOẢNG CÁCHBài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và có góc , hai mặt phẳng (SAC), (SBD) cùng vuông góc đáy, góc giữa (SAB) và (ABCD) là .a) Tính b) Tính Bài 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, BC = 2a. Hình chiếu vuông góc của[r]
Bài 3. Cho hình thoi ABCD Bài 3. Cho hình thoi ABCD có = . Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều. Hướng dẫn giải: ABCD là hình thoi, = nên = , = .EAH là tam giác đều (vì tam giác cân có một góc ) nên = , = . Cũng t[r]
222. Gọi x1; x2 là 2 nghiệm của phương trình (1). Tìm GTNN của biểu thức A = x1 + x 2Bài 4(1,0 điểm). Cho một tam giác vuông có cạnh huyền dài 26 cm. Hai cạnh gócvuông hơn kém nhau 14 cm. Tính diện tích của tam giác vuông đó?Bài 5(3,0 điểm). Cho tam giác ABC có ba[r]
Cho các mệnh đề kéo theo Bài 3. Cho các mệnh đề kéo theo Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên). Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. a) Hãy[r]
Bài 2. Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy gọi tên các hình tròn xoay hoặc khối tròn xoay sinh ra bởi: Bài 2. Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy gọi tên các hình tròn xoay hoặc khối tròn xoay sinh ra bởi: a) Ba cạnh của hình chữ nhật khi quay quanh đường thẳng chứa cạnh thứ tư. b) Ba cạnh của một ta[r]
Bài 46. a)Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác cân ABC c ân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm Bài 46. a)Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác cân ABC c ân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm. b) Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác đều ABC[r]
Bài 52. Cho góc xOy có số đo, điểm A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB vuông góc với Ox(B thuộc Ox), kẻ AC vuông góc với Oy(C thuộc Oy). Tam giác ABC là tam giác gì ? Bài 52. Cho góc xOy có số đo, điểm A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB vuông góc với Ox(B thuộc Ox), kẻ AC vuông góc với O[r]
Bài 1. Cho hai điểm phân biệt B và C cố định trên đường tròn (O). Điểm A di động trên (O). Chứng minh rằng khi A di động trên (O) thì trực tâm của tam giác ABC di động trên một đường tròn cố định.Bài 2. Cho tam giác ABC có sđỉnh A cố định, góc không đổi và không đổi. Tìm tập hợp điểm B. Bài 3. C[r]
Chứng minh định lí 42. Chứng minh định lí : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân Gợi ý : Trong ∆ABC, nếu AD vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác thì kéo dài AD một đoạn AD1 sao cho DA1 = AD Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có AD là p[r]
Bài 55. Cho ABCD là một tứ giác nội tiếp đường tròn tâm M Bài 55. Cho ABCD là một tứ giác nội tiếp đường tròn tâm M, biết = 80o, = 30o, = 70o. Hãy tính số đo các góc , , , , , và . Hướng dẫn giải: Ta có: = - = 80o – 30o = 50o (1) - ∆MBC là tam giác cân (MB= MC) nên = = 55o (2) - ∆M[r]
Bài 24. Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b. Bài 24. Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b. Hướng dẫn giải: Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b. Theo định lý Pitago ta có h2 = b2 - = h = Nên S = ah = a. [r]