CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẲNG( HÌNH 10 cơ bản)I.Mục tiêu1Về kiến thức: Phát biểu được định nghĩa vectơ pháp tuyến, vectơ chỉ phương của đường thẳng.Xác định được phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng. Phân tích được đk hai đt cắt nhau, song song, trùng nha[r]
TRANG 1 NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN VĂN SỸ TIẾT 29: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG TRANG 2 VÉC TƠ PHÁP TUYẾN CỦA MẶT PHẲNG PHƯƠNG TRÌNH TÔNG QUÁT CỦA MẶT PHẲNG Tiết 29 I.. Nếu mpP song song, hoặc ch[r]
YÊU CẦU KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, TƯ DUY: _ Nhằm giúp học sinh nắm được thế nào là véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng, cách xác định phương trình tổng quát của mặt phẳng, thế nào là cặp véc tơ ch[r]
D ẠNG TOÁN: Đây là dạng toán tìm tọa độ vectơ pháp tuyến của phương trình mặt phẳng... Phương trình mặt ph ẳng trung trực của đoạn AB có m ột VTPT là:.[r]
PHÂN TÍCH CÁCH TÌM Mặt phẳng _ _P_ _: Thông thường để viết phương trình mặt phẳng ta tìm một điểm _ _đi qua và một vectơ pháp tuyến.. Mỗi câu đều có 4 phương án trả lời.[r]
Dạng 1: Viết phương trình mặt phẳng bằng cách xác định vectơ pháp tuyến
Câu 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;4;1), B(–1;1;3) và mặt phẳng (P): . Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P). • (Q)[r]
* Mặt phẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó, hay một điểm thuộc mặt phẳng và cặp vectơ chỉ phương của nó.. Phương trình mặt phẳng.[r]
- Phát huy trí tưởng tượng trong KG, biết quy lạ về quen, rèn luyện tư duy lôgíc. II. Chuẩn bị của thầy và trò. + GV: - Giáo án điện tử, SGK, máy chiếu. +HS: - Kiến thức đã học về vectơ trong mặt phẳng.
A/LÍ THUYẾT: I/PHƯƠNG TRÌNH CỦA MẶT PHẲNG: 1.Véctơ pháp tuyến của đường thẳng: Véctơ _n_0 và có giá vuông góc với mặp phẳng P thì _n_ được gọi là véctơ pháp tuyến của P.. ĐIỀU KIỆN Đ[r]
Bài giảng Hình học 12 - Bài 2: Phương trình mặt phẳng giúp học sinh biết cách tìm tọa độ của vectơ pháp tuyến và lập được phương trình tổng quát của mặt phẳng khi biết các yếu tố xác định mặt phẳng.
( 2 3 3 2 ; 3 1 1 3 ; 1 2 2 1 ) n r = a b − a b a b − a b a b − a b làm vectơ pháp tuyến . Giải : Ta có : a n a a b r r . = 1 ( 2 3 − a b 3 2 ) + a a b 2 ( 3 1 − a b 1 3 ) + a a b 3 ( 1 2 − a b 2 1 ) 1 2 3 1<[r]
Phải biết một điểm của mặt phẳng và một Vtpt của mặt phẳng •Nắm vững cách xác định một véc tơ chỉ phương của mặt phẳng •Nắm vững cách xác định một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng I•Bài t[r]
- Cĩ tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic - Cẩn thận, chính xác trong tính tốn, vẽ hình. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Học sinh: Các kiến thức về toạ độ trong phẳng và về vectơ trong khơng gian. 2. Giáo viên : SGK, sách bài tập, bút, thước kẻ và hệ thố[r]
Câu 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Mỗi đường thẳng có vô số phương trình tham số biễu diễn cho nó. B. Mỗi đường thẳng chỉ có vô số véc tơ chỉ phương. C. Hai đường thẳng a, b cùng song song với (P) thì véc tơ pháp tuyến của (P) là tích có hướng[r]
Có thể sử dụng quan hệ song song, quan hệ vuông góc và tích có hướng để tìm véc tơ pháp tuyến _- Một số dạng toán và kiến thức liên quan:_ i Lập phương trình mặt phẳng thỏa mãn một trong[r]
Bài giảng Hình học 12 - Bài tập phương trình tổng quát của mặt phẳng (Tiết 1) nhằm củng cố kiến thức của học sinh để vận dụng giải các bài tập về mặt phẳng như phương trình tổng quát đi qua mặt phẳng, hai vectơ không cùng phương, vectơ pháp tuyến, phương trình mặt phẳng.
II. Các bài tập cơ bản II. Các bài tập cơ bản Hướng dẫn các bài tập giáo khoa Hướng dẫn các bài tập giáo khoa 4.1. Vẽ pháp tuyến IN sau đó xác định i’ = i 4.1. Vẽ pháp tuyến IN sau đó xác định i’ = i Góc phản xạ i’ = i = 600 Góc phản xạ i’ = i = 600