Lời giải. Dùng chức năng “lặp” để kiểm tra đáp án. Hoặc giải cụ thể như sau:2n + 57un == ⇔ 24n + 60 = 35n − 28 ⇔ 11n = 88 ⇔ n = 8. Chọn A.5n − 4 12Câu 11. Cho dãy số (un ), biết un = 2 n. Tìm số hạng un +1 .B. un +1 = 2 n + 1.C. un +1 = 2 (n + 1).D. un +1 = 2 n + 2.roA. un +1 = 2 n.2./gLời gi[r]
Giáo án ĐS và GT 11Ngày soạn: 2.12.2015Ngày dạy: 5.12.2015GV Nguyễn Văn HiềnTuần: 15Tiết: 42Bài 3: CẤP SỐ CỘNGA/. Mục tiêu:1. Kiến thức:Biết được: khái niệm cấp số cộng, tính chất uk =uk −1 + uk +1; k ≥ 2 , số hạng tổng quát un, tổng của n số hạng2đầu tiên của cấp[r]
Cấp số nhân lùi vô hạn là cấp số nhân vô hạn có công bội q thỏa mãn |q| Lý thuyết về giới hạn của dãy số. Tóm tắt lý thuyết 1. Giới hạn hữu hạn +) = 0 khi và chỉ khi |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. +) = a <=> = 0. 2. Giới hạn vô cực +) = +∞ kh[r]
Bài 1. Chứng minh các dãy số Bài 1. Chứng minh các dãy số ( . 2n), , là các cấp số nhân. Hướng dẫn giải: a) Với mọi ∀n ε N*, ta có ( . 2n+1) : ( . 2n) = 2. Suy ra un+1 = un.2, với n ε N* Vậy dãy số đã chp là một câp số nhân với u1 = , q = 2. b) Với mọi ∀n ε N*, ta có un+1 = =un. Vậy dãy[r]
Bài 1. Trong các dãy số sau đây, dãy số nào là cấp số cộng? Tính số hạng đầu và công sai của nó: Bài 1. Trong các dãy số sau đây, dãy số nào là cấp số cộng? Tính số hạng đầu và công sai của nó: a) un = 5 - 2n; b) un = - 1; c) un = 3n ; d[r]
Bài 6. Cho hình vuông C1 có cạnh bằng 4. Bài 6. Cho hình vuông C1 có cạnh bằng 4. Người ta chia mỗi cạnh của hình vuông thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông lại làm tiếp tục như trên để được hình vuông khác. Tiếp tục quá trình như trên, ta nhận được dã[r]
CẤP SỐ CỘNGI. ĐỊNH NGHĨACấp số cộng là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi sốhạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với một số không đổi d.Số d được gọi là công sai của cấp số cộng.Nếu dãy số (un[r]
x = 0và q.x + 3xq2 = 4xq ⇔ q = 1 q = 1/ 3Bài 5: Ta có:Gv: Làm bài tập 13 trang 108 Sgk.111,,lập thành một cấp số cộngGv: Ta cần chứng minh điều gì?. Vì sao?.b+c c+a a+bHướng dẫn: sử dụng tính chất các số hạng của cấp112số cộng.⇔+=⇔ a 2 + c 2 = 2b 2b+c a +b c+aS[r]
-Vận dụng các phương pháp đổi mới giáo dục vào dạy học như: Đặt vấnđề, diễn giải, thuyết trình, vấn đáp, làm việc với nhóm.-Nội dung kiến thức sách giáo khoa, bài tập, máy chiếu, máy tính, phầnmềm pascal.-Khảo sát thực tế, tổng hợp thông tin, xử lí số liệu.3B. NỘI DUNG1. Cơ sở lí luận- Ngày nay việc[r]
BÀI GIẢNGBài toán 2.5.Cho hàmvàliên tục và đơn điệu trênXét tất cả các dãy số tăngTìm giá trị lớn nhất của biểu thứcvớitrongChương 2: Hàm đơn điệu và tựa đơn điệu2.3. HÀM ĐƠN ĐiỆU TỪNG KHÚC VÀ PHÉP ĐƠN ĐIỆU HÓA HÀM SỐ•BÀI GIẢNGBài toán 2.6. Choliên tục trênvà hàmvà cókhoảng đơn điệu,Xét tất c[r]
Giới hạn hữu hạn, giới hạn vô cực, các giới hạn đặc biệt. Lý thuyết về giới hạn của hàm số. Tóm tắt lý thuyết 1. Giới hạn hữu hạn +) Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y = f(x) xác định trên K hoặc trên K{x0}. f(x) = L khi và chỉ khi với dãy số (xn) bất kì, xn ∈ K {x0} và xn → x0, ta có lim f[r]
tổng số) có khối lượng than khai thác nằm trong khoảng từ 3 - đến dưới 9triệu tấn, sự phân bố tập trung ở khoảng đầu trong đó phần chiếm tỷ trọnglớn nhất là số tháng có khối lượng than khai thác từ 5 đến dưới 7 triệu tấn(chiếm 43,33%). Đặc biệt chỉ có một tháng có khối lượng than khai thác là[r]
Thứ ngày tháng 3 năm 2012Họ và tên: ......................................................................Lớp: 4ĐiểmNăm học: 2011 2012Môn: ToánThời gian: 60 phútLời phê của cô giáoPhần I : ( 6 điểm) Mỗi bài tập dới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (làđáp số, kết quả tính)[r]
Luận văn được chia làm hai chương.Chương 1: Kiến thức chuẩn bị.Chương này nhắc lại và xây dựng các kiến thức cơ bản mà nó được ứng dụng rộngrãi ở chương sau.Phần đầu tiên của kiến thức chuẩn bị nhắc lại các định nghĩa về dãy số, hàm lưới,sai phân và các tính chất của sai phân.Phần thứ hai của[r]
760 đơn vị có số khoảng cách là:760: 2 = 380 (K/ c)Dãy số trên có số số hạng là:380 +1 = 381 (số)Đáp số:381 số hạngDạng 4. Tìm tổng các số hạng của dãy số:* Cách giải:Nếu các số hạng của dãy số cách đều nhau thì tổng của 2 số hạng cách đều số hạng đầu[r]
Chú ý rằng F(0) f (t )dt 0 nên h(0) 0 . Do đó h( x) 0 với mọi x [0;1] hay0g( x) (1 x) 2 với mọi x [0;1] .Nhận xét.Một số bạn đến đoạn2 F ( x)2 1 2 F( x) 1 sẽ tính nguyên hàm hai vế và suy ra1 2 F( x) x với x [0;1] , dẫn đến g( x) 1 2 F( x) x 2 ( x 1) 2 .Đ[r]
3x3=99 x 3 = 27Quy luật của dãy số là: Kể từ số thứ 2 trở đi, mỗi số liền sau bằng 3 lầnsố liền trước.Vậy các số còn thiếu của dãy số đó là:27 x 3 = 81 ; 81 x 3 = 243 ; 243 x 3 = 729 (đúng).Vậy dãy số còn thiếu hai số là : 81 và 243.b. Ta nhận xét:3x3[r]
MỤC LỤCI. PHẦN MỞ ĐẦU21. Lý do chọn đề tài:22. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài:33. Đối tượng nghiên cứu:34. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu:35. Phương pháp nghiên cứu:3II. PHẦN NỘI DUNG:41. Cơ sở lý luận:42. Thực trạng:42.1. Thuận lợi, khó khăn:42.2. Thành công, hạn chế:62.3. Mặt mạnh, mặt yếu:62.4. Các[r]
ss≤ µ ≤ x + tα / 2;( n −1)nnx − tα / 2;( n−1)Ta có độ tin cậy 99% ⇒ 1-α = 99% nên α = 1% ( 2 phía)n- 1 = 50 – 1 = 49⇒ t α/2;(n-1) = 2,6829.772≤ µ ≤ 34,278 trang/NVKết luận: số trang trung bình mà một nhân viên của nhà xuất bản đánh máyđược trong một ngày với xác suất tin cậy là 99% là từ 30 đ[r]