β ' Mg1Y >> β Mg≥ 1072Y1.5.4.4 Phương pháp chuẩn độ gián tiếpNếu chất phân tích không tham gia phản ứng trực tiếp với complexon thì có thể địnhlượng bằng cách chuẩn độ gián tiếp với EDTA.Ví dụ, có thể xác định sunfat bằng cách cho vào dung dịch phân tích một lượng dưchính xác Ba2+ và s[r]
422CHCH* GiốngCả hai đều có liên kếtnhau:kém bền* Khácnhau:- C H có 1 liên kết đôi, trong đó có 1 liên kết kém bền.24- C2H2 có 1 liên kết ba, trong đó có 2 liên kết kém bền.Vậy cả hai chất đều có liênkết kém bền, vậytính chất hóahọc của 2 chất này có giốngTiết 48 - Bài 38: AXETILENC2H[r]
Lập công thức hóa học của những hợp chất... 5. a) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O. b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Na (I) và (OH) (I) ; Cu (II) và (SO4) (II);[r]
Cho dung dịch NaOH dư Bài 7: Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ. a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn. b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn. Bài giải: a) Học sinh tự viết pthh b) Thể tích NH3 thu được (đktc): 6,72 lít.
Trình bày phương pháp hóa học Bài 4: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Bài giải: Để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, có thể dùng thuốc thử lần lượt là: dd BaCl2, dd Na[r]
MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM DẠY HỌC TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THPT 6 1.1. Tổng quan chung về dạy học tích hợp 6 1.1.1. Tích hợp 6 1.1.1.1. Khái niệm tích hợp 6 1.1[r]
đây là kết quả sau 1 ngày làm việc vất vả của nhiều giáo sư tiến sĩ có kinh nghiệm về lĩnh vực phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật. các em học sinh cân f biết để vận dụng vào thực tế nông nghiệp nước nhà
Biết N (IV), hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2. 7. Biết N (IV), hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2. Hướng dẫn giải: Những công thức hóa học phù hợ[r]
Nhiệt độ nóng chảyLập phương tâm khối18900CBÀI 38. LUYỆN TẬP:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CRÔM VÀHỢP CHẤT CỦA CRÔM.I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.1. Vị trí,cấu hình eletron của Crôm.2. Tính chất hoá học.a) Đơn chất crôm.Crôm là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt, yếu hơn kẽm.Số ôxihóa trong các hợp chất: từ +1[r]
Một số công thức hoá học viết như sau: 6. Một số công thức hoá học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm (CO3) có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. Hướng dẫn giải: Những CTHH viết sai là: MgCl, KO, NaCO3; Sửa[r]
Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời: Bài 5: Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời: A. Tăng áp suất và tang nhiệt độ. B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ. C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ. D. Giả[r]
Tìm hóa trị của Ba ... 8. a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43). b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức cho sau đây: A. BaPO4 B. Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2 Hướng dẫn giải: a) Hóa trị của Ba là II, nhóm (PO4) là III b) Phương án D.
Có 10 gam hỗn hợp 4. Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo: a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học. b) Phương pháp vật lí. (Biết rằng đồng không tác dụng với axit HC[r]
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦABAZƠCâu 1 : Cho 1g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1g HNO3. Dung dịch sau phảnứng có môi trường:•A. Trung tính•B. Bazơ•C. Axít•D. Lưỡng tínhCâu 2 : Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau):•A. CuSO4 và KOH•B. CuS[r]
Thực hành. Cắt một tấm bìa hình tam giác cân, một tấm bìa hình thang cân. 38. Thực hành. Cắt một tấm bìa hình tam giác cân, một tấm bìa hình thang cân. Hãy cho biết đường nào là trục đối xứng của mỗi hình, sau đó gấp mỗi tấm bìa để kiểm tra lại điều đó. Bài giải: Học sinh tự giải. Chú ý: - ∆ABC[r]
Phải dùng bao nhiêu lít khí Bài 8: Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3 ? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25,0 %. Các thể tích khí được đo ở đktc. A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2 B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2 C. 22,4 lít N2 và 67,2 l[r]
Trong phản ứng nhiệt phân các muối Bài 6. Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào ? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa ? Bài giải: NH4NO2 N2 + 2H2O; [r]
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố 4. a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3. b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4. Hướng dẫn giải: Theo quy tắc hóa trị ta có: a) + ZnCl2 : 1. a = 2 . I => Zn có hóa trị II. + CuCl: 1 . a = 1. I =&[r]
nhỏ còn nhờ ma sát giữa vật liệu và tấm lót thân thùngnghiền.TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀUKHOA HÓA HỌC & CÔNG NGHỆ THỰC PHẨMII. Máy nghiên bi Lượng bi nghiền nạp vào máy1.2.3.Mối liên hệ giữa trọng lượng riêng bi với thời gian nghiềnTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀUKHOA HÓA HỌC[r]
Nội dungMở đầuCHƯƠNG I: CHẤT. NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ (Từ tiết 2 đến tiết 16)ChấtChấtBài thực hành 1 ( bỏ TN1)Nguyên tử ( bỏ mục 3, ghi nhớ, BT4, BT5)Nguyên tố hóa học ( mục III HS tự đọc thêm)Nguyên tố hóa học ( mục III HS tự đọc thêm)Đơn chất và hợp chất Phân tử ( bỏ mục IV,hình 1.14, ghi nhớ, BT8 )[r]