Bài 26: các chất điện giải chính và các dịch truyền Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Phân biệt được các dấu hiệu thừa và thiếu Na + , K + , Ca ++ 2. Trình bày được các thuốc điều chỉnh rối loạn (thừa hoặc thiếu) các ion trên.[r]
- Tăng cường yếu tố bảo vệ: sucralfat, bismuth, misoprostol. Việc điều hòa bài tiết HCl của tế bào thành ở dạ dày là do histamin, acetylcholin và gastrin thông qua H + / K + - ATPase (bơm proton). Prostaglandin có vai trò quan trọng trong cơ chế điều hòa ngượ[r]
Nhưng Na 2EDTA gây tetani do hạ calci máu, nên khi ngộ độc kim loại hóa trị 2 hoặc 3 chì, đồng, sắt, coban, cadimi, chất phóng xạ thì dùng dinatri calci edetat CaNa2EDTA sẽ tạo thành nhữ[r]
- Tế bào F (PP) chiếm < 2%, tiết pancreatic polypeptid (PP) Bài này chỉ trình bày 2 hormon quan trọng là insulin là glucagon. 2.1. Insulin Insulin là một protein có trọng lượng phân tử là 5800 Da, gồm 2 chuỗi peptid A (21 acid amin) và B (30 acid amin) nối với nhau bằng 2 cầu d[r]
Diacylglycerol (DAG) và calci làm hoạt hóa protein lipase C, protein kinase phụ thuộc Ca +2 /calmodulin và phospholipasse A 2 ở các tế bào đích khác nhau gây các phản ứng sinh học khác nhau. Histamin gắn vào receptor H 2 kích thích adenylcyclase làm hoạt hóa protein kinase phụ thu[r]
Trong cơ thể, nateglinid gắn và o receptor đặc hiệu (SUR 1) ở tế bào của tụy làm chẹn kênh K + nhậy cảm với ATP, gây khử cực màng tế bào làm mở kênh calci. Calci kích thích giải phóng insulin. Do thuốc có đặc điểm gắn nhanh và tách ra nhanh khỏi receptor đặc hiệu nên kích thích bài tiế t[r]
- Tác dụng không mong muốn (xin đọc bài “Kháng sinh”). 2.1.4 .Ezetimib Là thuốc ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột được dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với dẫn xuất statin trong trường hợp tăng cholesterol máu do chế độ ăn hoặc do di truyền với liều 10 mg /ngày. Khi dùng thuốc có thể gặp m[r]
- Cơ chế : xin xem bài “Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm”. - Dùng liều thấp duy nhất 10mg/kg cân nặng, cách quãng 48 giờ, aspirin ức chế 90% cyclooxygenase của tiểu cầu, rất ít ảnh hưởng đến cyclooxygenase của nội mô mao mạch nên ảnh hưởng không đáng kể sự tổng hợp củ a[r]
Trong máu người không thiếu máu có nồng độ erythropoietin dưới 20 UI/L và được gắn vào glucose không có tác dụng dược lý. Khi cơ thể thiếu máu, thiếu oxy sự tổng hợp và bài tiết của yếu tố này tăng lên gấp 100 lần so với bình thường. Khi cầu thận bị viêm cấp hoặc mạn tính hay tổn thương tuỷ x[r]
- Giải phóng catecholamin - Huy động calci và ức chế sự thu hồi calci vào túi lưới nội bào. - ứ c chế phosphodiesterase, làm vững bền và tăng AMPc. Catecholamin cũng làm tăng AMPc nhưng là do kích thích adenylcyclase, tăng tổng hợp AMPv từ ATP. Vì vậy, đã giả i thích được nhiều tác dụng giố[r]
ĐẠI CƯƠNG - Vitamin là những hợp chất hữu cơ mà tế bào người và động vật không thể tự tổng hợp trừ vitamin D, có mặt trong thức ăn với số lượng nhỏ, cấu trúc hoàn toàn khác với glucid, p[r]
Kết quả là các thuốc lợi niệu "quai" có thể làm thải trừ tới 30% số lượng nước tiểu lọc qua cầu thận, vượt quá số lượng nước tái hấp thu của quai Henle, cho nên có thể còn có một số cơ c[r]
16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 99 BÀI 28 Một công ty nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt Nam ký hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và hướng dẫn sử dụng. Giá CIF của máy móc thiết bị là 1 triệu USD. Giá trị phần dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và[r]
Không dùng cho người có suy thất trái, vì có thể gây trụy tim mạch đột ngột. Không nên ngừng thuốc đột ngột và có thể gây hiện tượng “bật lại” làm nhồi máu cơ tim, đột tử. - Chế phẩm: các thuốc thường dùng là timolol, me toprolol atenolol và propranolol. Xin xem mục này trong bài “thuốc tác d[r]
1. Thuốc loại glycosid ( glycosid trợ tim): digitalis Các thuốc loại này đều có 3 đặc điểm chung: - Tất cả đều có nguồn gốc từ thực vật: các loài Digitalis, Strophantus… - Cấu trúc hoá học gần giống nhau: đều có nhân steroid nối với vòng lacton không bão hòa ở C 17 , gọi là aglycon hoặc genin[r]
CÁC THUỐC SÁT KHUẨN LÝ TƯỞNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC CÁC TIÊU CHUẨN SAU - Tác dụng ở nồng độ loãng - Không độc với mô hoặc làm hỏng dụng cụ - ổn định TRANG 2 - Không mùi - Tác dụng nhanh ngay cả kh[r]
_1.2.2.4._ _áp dụng điều trị_ Chỉ định Phối hợp để điều trị các trường hợp nhiễm amíp ở ruột t hể nhẹ và trung bình Chống chỉ đinh Không nên dùng thuốc cho những người có bệnh tuyến giáp[r]
TÁC DỤNG_ Thuốc có hiệu quả cao đối với giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của sán máng, các loại sán lá sán lá gan nhỏ, sán lá phổi, sán lá ruột và sán dây sán cá, sán chó, sán mèo, sán[r]
_3.1.4.4.áp dụng điều trị_ Chỉ định: Điều trị và dự phòng sốt rét do P.falci parum kháng cloroquin và đa kháng thuốc Chống chỉ định, thận trọng - Chống chỉ định: Mefloquin không sử dụng [r]
Thuốc được phối hợp với các thuốc điều trị phong khác với liều 600mg/24 giờ. Chi tiết về rifampicin xin đọc bài “Thuốc kháng sinh” và bài “Thuốc chống lao”. 2.3. Clofazimin (Lampren) Thuốc có tác dụng kìm khuẩn phong và một số vi khuẩn g ây viêm loét da (Mycobacteri[r]