CHỦ ĐỀ: QUAN HỆ SONG SONG GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG.Thời lượng :03 tiếtI – XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ ĐỀ:Ở chương trình THCS các em đã biết quan hệ song song giữa hai đường thẳng. Ở chương trình toán THPT các em đượclàm quen thêm với một đối tượng c[r]
Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn: Đường thẳng và đường tròn cắt nhau. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau. Lý thuyết về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Tóm tắt lý thuyết: 1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn[r]
Trường hợp I: Hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng ( gọi là hai đường thẳng đồng phẳng) Trường hợp I: Hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng ( gọi là hai đường thẳng đồng phẳng) - a ∩ b = M ( a và b có điểm chung duy nhất (h.2.29a)) - a // b( a và b không óđểm chung (h.2.29b)) - a[r]
Vẽ đường tròn di động luôn tiếp xúc với đường thẳng a ...................15Vẽ đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn cố định ...........................16Vẽ hình để chứng minh định lý ( Dấu góc vuông ) ...........................16Vẽ đường tròn di chuyển không giao đường thẳng a[r]
Định nghĩa: một đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu... A. TÓM TẮT KIẾN THỨC 1. Định nghĩa: Một đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng ấy. Định lí 1: Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a[r]
BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH GÓC – GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG – GÓCGIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG VÀ GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNGTHẲNG CHÉO NHAU- Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (P) là góc tạo bởi đường thẳng SAvà hình chiếu SB của nó trên mặt phẳng ([r]
a và (P) có nhiều hơn một điểm chung: a ⊂ (P) (h.2.39a) - a và (P) có nhiều hơn một điểm chung: a ⊂ (P) (h.2.39a) - a và (P) có một điểm chung duy nhất: a cắt (P) hay a ∩ (P) = A (h.2.39b) - a và (P) không có điểm chung: a // (P) (h.2.39c) [r]
=⇒=Lúc đó: d ( I ;( p )) =3a 2 + b2 + c22a 2 + c 22a 2 + c 2c = a⇒ 22 + c 2 = 3c 2 ⇒ . Theo (*), suy ra ( P ) : x − y + z = 0 hoặc x − y − z = 0 .c = −1Chú ý: Kỹ năng xác định tâm và bán kính của đường tròn trong không gian.Cho mặt cầu (S) tâm I bán kính R. Mặt phẳng (P) cắt (S) theo một đ[r]
khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) theo aCâu 7 : Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có điểm I(6; 2) là giaođiểm của hai đường chéo AC và BD. Điểm M(1; 5) thuộc đường thẳng AB và trung điểm E củacạnh CD thuộc đường thẳng : x + y 5 = 0. Viết phươ[r]
Giáo án HH 11Ngày soạn: 29.11.2015Ngày dạy: 2.12.2015GV Nguyễn Văn HiềnTuần: 15Tiết: 18LUYỆN TẬPA/. Mục tiêu: Thông qua nội dung làm bài tập, giúp học sinh củng cố:1. Kiến thức:• Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.• Tính chất của đường thẳng và mặt ph[r]
oCâu 45. Trong không gian cho 4 điểm không đồng phẳng. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệttừ các điểm đã cho?A. 6B. 4C. 3D.2Câu 46. Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau?Mẳo ouểMẳo oểẳMẳo oẳuoảềuCâu 47. Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Có bao nhiêu mặt phẳng[r]
Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước.Câu 7. Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC. Trên đường thẳngvuông góc vơi mp(ABC) tại D lấy điểm S sao cho SD = a 6 . Chứng minh hai mặt phẳng (SAB) và(SAC) vuông góc với nhau.Câu 8. Cho hình tứ diện ABCD có hai[r]
Trần Sĩ TùngHình học 12Ngày soạn: 15/01/2010Chương III: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIANTiết dạy: 36Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN (tt)I. MỤC TIÊU:Kiến thức:− Nắm được phương trình tham số của đường thẳng.− Điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, c[r]
§4. Hai mặt phẳng song song 1. Lí thuyết 2. Bài tập Môc lôc 1. Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng phân biệt Q (P) cắt (Q) theo giao tuyến d d A P CABRI (P) Song song (Q) P Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là song song khi Q chúng không có điểm chung CABRI 2. Điều kiện để hai mặt phẳng song song[r]
+ Giữa hai đường thẳng song song 1 2 , d d trong không gian có các dạng bài toán sau: (i). Viết phương trình mặt phẳng P chứa hai đường thẳng song song 1 2 , d d (ii). Viết phương trình đường thẳng d song song, cách đều 1 2 , d d và thuộc mặt phẳng chứa 1 2 ,[r]
GV: Nguyễn Nguyên Hồng1.Nêu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn và các hệ thứcgiữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kínhđường trònVị trí tương đối của đường thẳng vàđường trònSố điểmchungHệ thức giữad và RĐường thẳng và đường t[r]
Bài giảng Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song giúp học sinh nắm được khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong không gian. Nắm được các định lý và hệ quả, xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng.
287) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C) biết tiếp tuyến đi qua điểmA(-3; 0).1)2)3)4)B. HÌNH HỌCCác dạng tốn cơ bản Chứng minh hai đường thẳng vng góc Chứng minh đường thẳng vng góc mặt phẳng Chứng minh hai mặt phẳng vng gócGiáo Viên: Thân Văn DựĐT: 0984[r]
ĐỀ THI THỬ MÔN TOÁN KHỐI A,A1,B NĂM 2014 CÓ ĐÁP ÁN - THPT HÙNG VƯƠNG, PHÚ THỌ I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm) Câu I: (2,0 điểm). Cho hàm số y = x3- 3mx2 + 4m3 có đồ thị (Cm) 1. Khảo sát sự biến thiên và[r]