Lý do chọn đề tài:a) Cơ sở lý luận: Đại đa số học sinh cấp hai không thích học môn hình học chính vì vậy chất lượng môn hình học thấp kéo theo chất lượng môn Toán không cao. Đối với học sinh lớp 9 kỹ năng chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn là rất quan trọng. Để chứng minh tứ giác nội tiếp đòi hỏ[r]
EF AD Suy ra EF / / BC .Ta có: C 2; 2 AC BC 1 5 Khi đó EF : x y 3 0 F ; 2 2Khi đó: AD : x y 2 0 B 4;4 A 8;10 Vậy A 8;10 ; B 4;4 ; C 2 2 là các điểm cầntìm.BÀI TOÁN 7[ BÀI TOÁN 3 ĐIỂM THẲNG HÀNG]: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác A[r]
- Ôn lý thuyết tiết sau ôn tập chương III- Làm bài tập 92 đến 95 SGKNgàyTiết 56 -Ôn tập chương III( có thực hành giải toán trên MTBT)A. Mục tiêu:- Học sinh được ôn tập , hệ thống các kiến thức của chương về số đo cung. Liên hệ giữacung , dây và đường kính. Các loại góc với đường trò[r]
APM AQM 900 MP AB, MQ AC Nên tứ giác APMQ nội tiếp được đường tròn (O), đường kính AM2) Ta có AHM 900 AH BC nên H thuộc đường tròn (O), đường kính AM. Do) BHP (cùng bù với MHPđó tứ giác APHM nội tiếp đường tròn (O) BAMBA BH[r]
Trường THCS Trần Văn ƠnƠN TẬP TỐN 9 HKII (2011-2012)A/ Kiến thức cần nhớ :I) Đại số :1. Giải hệ pt bằng phương pháp cộng hoặc thế (sgk trang 26)2. Hàm số bậc hai y = ax2 (a ≠ 0) (sgk trang 61)3. Giải pt bậc hai một ẩn ax2 + bx +c = 0 (a ≠ 0) bằng cơng thức nghiệm (sgk trang 62)4. Hệ thức Vi- ét (sgk[r]
Câu 4. (1,0 điểm):x y y x x yy xCho biểu thức: A 5 5 với x 0, y 0 và x yx y x y 1) Rút gọn biểu thức A .2) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 1 3 , y = 1 3 .Câu 5. (3,5 điểm):Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi d là đườ[r]
Phần I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. I. Cơ sở lí luận: Khi giải toán hình học ở lớp 9 đại đa số các bài tập có chứng minh tứ giác nội tiếp, hoặc sử dụng kết quả của tứ giác nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau, bù nhau, tính số đo g[r]
x2có đồ thị (P).2a) Vẽ đồ thị (P)b) Tìm phương trình đường thẳng (d): y =x 2b tiếp xúc với (P).2Bài 3: Cho phương trình (m – 1)x2 – 2(m – 3)x + m + 1 = 0 (với m 1)a) Xác định m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.b) Tìm m để phương trình có một nghiệm x1 = 0, khi đó tìm nghiệm cònlại.c)[r]
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán THCS Ngũ Phúc 2015 Câu 1. Trong các số sau, số nào là căn bậc hai số học của 25? A. – 5; B. 5; C. 625; D – 625 Câu 7. Khẳng định nào sau đây là sai: A. T[r]
x và hai điểm A, B2Câu 3 (2,0 điểm)Cho phương trình: x 2 − 2(m + 1) x + m 2 + m − 1 = 0 (m là tham số).a) Giải phương trình với m = 0 .b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn điều kiện :1 1+ = 4.x1 x2Câu 4 (3,0 điểm)Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn[r]
Đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên tỉnh Tiền Giang năm 2015 Bài V (3 điểm) Cho tam goác ABC nội tiếp đường tròn (O). Đường phân giác trong của góc A cắt đường tròn (O) tại điểm thứ 2 là E. Gọi D là một điểm trên đoạn BC sao c[r]
30303232284Để lập danh sách 27 học sinh tham gia đợt hiến máu nhân đạo, nhà trường chọn ngẫu nhiên mỗi lớp 3 học sinh đã đăngkí tình nguyện. Tính xác suất để trong 27 em học sinh được chọn chỉ có duy nhất một học sinh có nhóm máu AB.Câu 7. (1,0 điểm) Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông c[r]
30303232284Để lập danh sách 27 học sinh tham gia đợt hiến máu nhân đạo, nhà trường chọn ngẫu nhiên mỗi lớp 3 học sinh đã đăngkí tình nguyện. Tính xác suất để trong 27 em học sinh được chọn chỉ có duy nhất một học sinh có nhóm máu AB.Câu 7. (1,0 điểm) Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông c[r]
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2015 Thường Tín Bài 2 (1,5 điểm): Cho phương trình 2x2 – (3m + 2)x + m2 + 2m = 0 (x là ẩn số) 1. Giải phương trình với m = 1. 2. Tìm m để phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt. 3. Gọi x[r]
Môn: PP bồi dưỡng HSG môn hình họcLớp: N01Nhóm 14: Dương Thu Dương, Nguyễn Thu TrangĐỀ TÀI:ĐẲNG THỨC PTOLEME VÀ BẤT ĐẲNG THỨCPTOLEME1. Đẳng thức PtomeleĐịnh lý Ptoleme hay đẳng thức Ptoleme là một đẳng thức trong hình họcEuclid miêu tả quan hệ giữa độ dài bốn cạnh và hai đường chéo của một tứgiác
CCBài này có thể dùng định lý Carnot ở phần sau để chứng minhBÀI TẬP1. Cho tam giác ABC. Các ta m giác ABX, BCY và CAZ cân và đồng dạng với nhau, chúng ởngoài tam giác ABC và thỏa mãn XA = XB; YB = YC, ZC = ZA. CMR các đường thẳng AY,BZ, CX đồng quy.2. Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm BC, E,F l[r]
2 3 x0Bài 2: (2 điểm)Cho hàm số (P):y = x2 và đường thẳng (d):y = x.a) Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng một hệ trục toạ độ.b) Tìm toạ độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.Bài 3: (1,5 điểm)Cho phương trình 2x2 – 6x + m + 7 = 0 (x là ẩn số, m là tham số)a) Tìm m để phương trình có n[r]
=Số cách chọn là: 3.C .2.C => n( A) = 3.C .2.C => P ( A) =C124 .C8455Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C):x2+y2=25,đường thẳng AC đi qua điểm K(2;1). Gọi M, N lần lượt là chân đường cao kẻ từ đỉnh Bvà C. Tìm tọa độ các đỉnh của ∆ABC[r]
- Ôn tập chương III: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập.- Làm bài tập: 88, 89, 90, 91 SGK.Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG III VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNHNgày dạy:.................A. MỤC TIÊU:- HS được ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức của chương về số đo cung, liên hệgiữa cung, dây và đường kính, các lo[r]