TỔNG THUÊ` GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ CHO CẢ NĂM LÀ 31.193 TR BIẾT RẰNG: cty không có hàng tồn kho đầu kỳ thuế suất thuế xuất khẩu: 2% thuế suất thuế GTGT: 10% thuế sấut thuế TNDN 28% BÀI 20: Xá[r]
Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó Trong đó: GTGT của hàng hoá, dịch vụ = Doanh số c[r]
thường chỉ gồm từ một đến ba mức nhưng trên thế giới xu hướng đơn giảnhoá số lượng thuế suất thuế GTGT nhằm đơn giản biểu thuế, đơn giản hoá3công tác hành chính thuế cũng như tạo sự thông thoáng, cởi mở sẵn sàng hộinhập các nhóm, các cộng đồng kinh tế trong khu vực và tro[r]
nào gia tăng thì không đánh rồi. Suy ra mấy hàng như sản phẩm nông nghiệp mớisơ chế kiểu bỏ vỏ, tách hạt thì không đánh này; hàng hóa không phục vụ kinhdoanh không đánh này. Thuế là khoản thu nội địa nên hàng hóa không tiêu dùng ởViệt Nam thì không đánh này. Và do mục đích điều tiết chung nên[r]
dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.a. Đối tượng áp dụng.- Cá nhân sản xuất kinh doanh là ngườ[r]
người tiêu dùng cho ngân sách nhà nước, bảo đảm công bằng xã hội, kiểmsoát kinh doanh, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.Đối tượng nộp thuế GTGT bao gồm các tổ chức, cá nhân có hoạt độngsản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam, không phânbiệt ngành nghề,[r]
hoá dịch vụ đó.Thuế suất áp dụng cho luật thuế GTGT được nghiên cứu sao cho phù hợp nhất với đặc điểm kinh tế của từng quốc gia. Thuế suất thuế GTGT thông thường chỉ gồm từ một đến ba mức nhưng trên thế giới xu hướng đơn giản hoá số lượng thuế suất
Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau. 1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đsp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính bằng 18% giá FOB. 2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đsp. 3) Bán cho cty[r]
- Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sử dụng vào sản xuất - Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% sử dụng vào sản xuất - Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 620 triệu đồng- Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540 triệu đồng. - Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng. - Chi phí hợp lý[r]
1) Xuất khẩu ra nước ngoài 50.000 thùng bia theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam là 290.000 đ/thùng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 10.000 đ/thùng.2) Bán cho các cty thương mại trong nước 30.000 thùng bia với giá 345.096 đ/thùng. Trong đó giá vỏ là 30.096 đ/thùng.IV/ chi phí sản xu[r]
chịu thuế GTGT (hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu)Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Theo luật thuế GTGT số[r]
ngoi (nu cú)- Thu GTGT- Thu TNDNTrng hp cú nhiu NTPNN thỡ lp bng kờ chi tit i vi tng NTPNN4 S thu phi np ca Nh thu nc ngoi (a+b-c)a.Thu GTGT b.Thu TNDN c. Tin thự lao 5 S thu phi np ca Nh thu ph nc ngoi ( a+b-c)a.Thu GTGTb.Thu TNDNc.Tin thự lao6Tổng cộng số thuế phải nộp[r]
Ph ơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT TRANG 12 Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch[r]
Bài tậpCơ sở kinh doanh thương nghiệp A thực hiện chế độ kế toán hộ kinh doanh từ1/1/2010,nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGt có các nghiệp vụ kinh tế phátsinh trong năm 2010 như sau:-Hàng tồn kho kiểm kê 31/ 12/2009 là 220 triệu đồng(thuế GTGT là 20 triệu đ)-Gi[r]
thế cho thời gian còn lại.Xác định thu nhập chịu thuế TNDNThu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng tổng doanh thuthu được, trừ các khoản chi phí được trừ, cộng với các khoản thu nhập chịu thuếkhác.Người nộp thuế phải lập tờ khai quyết toán t[r]
- Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngân hàng, của các tổ chức tín dụng theo lãi suất thực tế; chi trả tiền lãi vay của các đối tượng khác theo lãi suất thực tế, nhưng tối đa không quá lãi suất trần do ngân hàng nhà nước qui định cho các tổ chức tín dụng.- Trích các khoản dự phòng[r]
2.3. Chế độ chính sách áp dụng tại công ty: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 . Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01- 01 và kết thúc ngày 31-12 hàng năm. Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: Tiếng Việt. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Vi[r]
khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.- Hàng hoá, dịch vụ cung ứng cho các đối tượng và trường hợp sau đây: + Hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế. + Vận tải hàng hoá, hành khách quốc tế. + Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài. + Hàng hoá bán miễn thuế ở các[r]
Theo phương pháp này: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: a Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ bán ra *thuế suất thuế [r]