2. Phân cực bằng cầu phân thế và RE• Mạch điện:R1, R2điện trở phân cực.RCđiện trở cấp điệnREđiện trở ổn định nhiệt .Là mạch rất được thông dụng.Mạch điện tương đương• Theo định lý Thevenin:VBB= [R2/ (R1+ R2)] VCC (1)RB= R
kết hợp cả 2 điện trở RB và RE( xét ở đoạn sau).• Khi nhiệt độ T tăng ICtăng VCEgiảm VBgiảm IBgiảm ICgiảm chống lại sự gia tăng trên, làm mạch ổn định nhiệt độ.• Đây là loại mạch thường sử dụng ở các mạch tiền khuếch đại Micro( máy vi âm)4.Phân cực bằng điện trở h[r]
6.Phân cực transistor pnp• Thường có 2 dạng phân cực thông dụng:Chỉ nên đọc khi đã thật quen với mạch transistor npn.• Xem giáo trình ĐTCB• Xem bài tập 2.9 và 2.10Các cách phân cực bằng nguồn ổn dòng, gương dòng sẻ xét ở chương ICII.Phân cực mạc[r]
2.7. BJT HOẠT ÐỘNG NHƯ MỘT CHUYỂN MẠCH BJT không những chỉ được sử dụng trong các mạch điện tử thông thường như khuếch đại tín hiệu, dao động mà còn có thể được dùng như một ngắt điện (Switch). Hình 2.12 là mô hình căn bản của một mạch đảo (inverter). Ta thấy điện thế ngõ ra c[r]
)? b. Trong trường hợp hệ số của transistor trên thay đổi 1 = 25, 2 = 75. Xác định sự biến đổi điểm công tác tĩnh. Tính sự ổn định nhiệt của loại mạch này? Nhận xét? 2. a. Thiết kế mạch phân cực bằng dòng cố định biết UCC = 20V; = 50; UBE = 0,6V; Q(2.4 mA, 10.4V). T[r]
Ở trên là hai mạch sử dụng transistor để khuyếch đại tín hiệu,một mạch chân B không được phân cực và một mạch chân Bđược phân cực thông qua Rđt.•Các nguồn tín hiệu đưa vào khuyếch đại thường có biên độ rấtnhỏ ( từ 0,05V đến 0,5V ) khi đưa vào chân B( đèn chư[r]
1B E C B E CBO E CBB BEV VR R I R R I R I •Sắp xếp lại:Hay:Tính được:Do : nên:SIcàng nhoû mạch càng ổn định ( 1- 11), SI= 11 là trị số tối ưu.
Vậy mạch là cổng NOTVoVi+VccNPNRBRCỨng dụng cổng NOTMạch điều khiển LED(a),Điều khiển Rờ-le(Relay) (b):26V/12mARelay+VCC26VLED1ViAVac220VVi+Vcc5VNPNRB2,2kRC
BE giảm (transistor dễ dẫn điện hơn) làm dòng IC càng lớn hơn, hiện tượng này chồng chất dẫn đến hư hỏng transistor. Ðể khắc phục, ngoài việc phải giải nhiệt đầy đủ cho transistor, người ta mắc thêm một điện trở nhỏ (thường là vài ) ở hai chân E của transistor công suất[r]
C2 làm điện áp VC2 tăng. Điện áp VC2 qua R1 phân cực cho Q1 làm VB1 tăng và điều này làm Q1 dẫn mạnh hơn nữa. Cuối cùng Q1 tiến đến dẫn bão hòa và Q2 tiến đến ngưng dẫn.Nếu không có một tác động nào khác thì mạch điện sẽ ở trạng thái này. Đây là trạng thái của mạch Flip-Flop. Ngược lại[r]
2.Mạch tự phân cựcĐiện trở RSvà RGgiúp ta có VGS< 0 dù không có cấp điện âm cho cực G.Áp dụng định luật Kirchhoffvề thế cho vòng cực G và S:RGIG+VGS+RSID=0VGS=- RSID< 0 (1)Dòng thoát cho bởi (2)như trên:
C tại điểmphân cực.b. Tìm giá trị gần đúng của ICEO của transistor.c. Tính VCE và IC tại điểm phân cực mà không sử dụng họ đặc tuyến.Hình 2-8 (Bài tập 2-9)Bài tập Kỹ Thuật Điện Tử - Phần BJT – Trang 3/8Hình 2-9 (Bài tập 2-9)ĐS (a) 42,5 mA; 3,8 V (gần đúng); (b) 1 mA (gần đúng); (c) 42[r]
Đo áp tại cực C (VC) nếu nằm trong khoảng (30% - 70%)Vcc thì mạch hoạt động tốt. Nếu VC = 0 thì R1 đứt hoặc hỏng BJT. Nếu VC qua R1. Chạy quá mạnh bởi nguyên do: đứt R4 làm điện áp tại B dâng cao hoặc C1 bị nốitắt làm phân cực VE giảm hoặc BJT bị rò rỉ mối nối CE. Nếu VC Nếu VC[r]
7404 sẽ bò đảo lại thành mức logic[0]. Với mức logic này, để bộ thúc công suất hoạt động (Transistor dẫn bão hòa) thì phải dùng Transistor loại pnp, mạch được ráp như sau:Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch: khi cực B của Transistor ở mức logic[0] thì mối nối B[r]
C tại điểm phân cực.b. Tìm giá trị gần đúng của ICEO của transistor.c. Tính VCE và IC tại điểm phân cực mà không sử dụng họ đặc tuyến.Hình 2-8 (Bài tập 2-9)Bài tập Kỹ Thuật Điện Tử - Phần BJT – Trang 3/8Hình 2-9 (Bài tập 2-9)ĐS (a) 42,5 mA; 3,8 V (gần đúng); (b) 1 mA (gần đúng);[r]
Linh kiện điện tử Chương 5: BJT Giảng viên: Trương Ngọc Bảo 9 5. Tham số xoay chiều và mạch tương đương BJT: a. Tham số xoay chiều: Trên thực tế, khi BJT làm việc với tín hiệu nhỏ, có nghóa là trên cơ sởcác điện áp một chiều phân cực cho hai chuyển tiếp JE, JC nay có thêm điện áp xoay[r]