) của mạch : - Đo điện áp tại điểm A : VA = - Đo điện áp VCEQ = - Tính dòng : = - ⇒ Điểm làm việc tĩnh Q(ICQ, VCEQ) = 2. Cho biết trạng thái hoạt động của BJT : ……………………………………………………………………. Hình 2-3: Khuếch đại xoay chiều (AC) ghép CE dùng BJT-NPN (Mạch A2-3) A Bài 2 : Mạch Khuếch Đại Dùng Tran[r]
Linh kiện điện tử Chương 5: BJT Giảng viên: Trương Ngọc Bảo 1 CHƯƠNG V: TRANSISTOR LƯỢNG CỰC (BJT – Bipolar Junction Transistor): Transistor lưỡng cực, thường gọi tắt là BJT. là loại linh kiện bán dẫn được tạo thành từ hai mối nối P-N với ba cực tính có khả năng khuếch đạ[r]
Điện tử cơ bảnCh. 3 Transistor lưỡng cực nối(Bipolar junction Transistor)I. Cấu tạo• Gồm 2 nối tiếp xúc ghép xen kẽ nhau.• Có 2 loại Transistor nối: npn và pnp (h. 1)•C C C C• n p• B B B B• p n• n p• E E E Eloại npn loại pnpSự phân bố điện tích cân bằng nhiệt độngn p n- -[r]
Ñieän töû cô baûnChương 4 . Mạch phân cực Transistor lưỡng cực nốiMạch TransistorĐể Transistor hoạt động ta phải cấp điện DC cho các cực B,C,E ( phân cực) để xác định điểm tĩnh điều hành Q ( IB, IC, VCE).Hai mạch transistor cơ bản: Khuếch đại Giao hoántùy theo dạng mạch[r]
EexEi Cách phân cực tác động nghòch này ít được sử dụng , ngoại trừ trong IC số do cấu trúc đối xứng nên các cực thu C và cực phát Ecó thể thay thế vị trí cho nhau.Chú ý:1.Trong phần khảo sát transistor hoạt động khuếch đại ta xét đến kiểu tác động (BE phân cực thuận, CB phân cực nghịch)2.Phầ[r]
M8Thí nghiệm mạch transistor 18. Transistor lưỡng cực (BJT)8.1. Cơ sở lý thuyết8.1.1. Khái niệm chung- Transistor là linh kiện bán dẫn có 3 chân,mà ở đó là một lớp mỏng bán dẫn loại Pnằm giữa 2 lớp bán dẫn N (Transistor NPN)hoặc một lớp mỏng bán dẫn N nằm giữa hail[r]
5.Hệ số ổn định nhiệt SKhi nhiệt độ thay đổi, các thông số transistor thay đổi như sau: ICBOtăng gaáp đôi khi nhiệt độ tăng lên 10oC.[ 8oC ( Si); 12oC(Ge)]. tăng gắp đôi khi nhiệt độ tăng 50oC ( Si) ; 80oC ( Ge). VBEgiảm theo – 2,2mV / oC [ -2,5mV / oC (Si); - 1,6mV / oC ( Ge) ].Vậy dòng t[r]
Vai trò của điện trở ổn định nhiệt RE• Khi nhiệt độ T tăng , ICBOtăng , ICtăng VEtăng VBE= (VBB – VE) giảm IBgiảm ICgiảm lại để chống lại sự gia tăng nói trên, giử Transistor không hư.• Cách mắc REđược gọi là mạch hồi tiếp âm để làm mạch ổn định nhiệt và cải tiến các đại lượng khác[r]
6.Phân cực transistor pnp• Thường có 2 dạng phân cực thông dụng:Chỉ nên đọc khi đã thật quen với mạch transistor npn.• Xem giáo trình ĐTCB• Xem bài tập 2.9 và 2.10Các cách phân cực bằng nguồn ổn dòng, gương dòng sẻ xét ở chương ICII.Phân cực mạch Transistor Giao hoán1. Điều k[r]
Chương 3CHẤT BÁN DẪN – LINH KIỆN BÁN DẪN1NỘI DUNG CHƯƠNG 3NỘI DUNG CHƯƠNG 33.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CHẤT BÁN DẪN3.2. DIODE BÁN DẪN3.3. TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT)3.4. TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG (JFET)2•Mô tả được cấu tạo của JFET•Nêu được nguyên lý hoạt động của JFETKiến thức•Phân biệt[r]
C= 4mA , ( VCE = 6V , ( VBE= 0,7V cho trướcVai trò của đường thẳng tải tĩnh• Phân giải mạch Transistor.• Xác định điểm tĩnh điều hành Q.• Cho biết trạng thái hoạt động cũa transistor ( tác động, bão hoà, ngưng).• Mạch khuếch đại có tuyến tính hay không.• Thiết kế mạch khuếch theo ý đị[r]
4.Đối với transistor loại pnp, cách lý luận về hoạt động cũng giống như ớ transistor npn nhưng thay đttd bằng lổ trống, nên chiều dòng điện ngược lại.Chú ý:Transistor còn được gọi là:III.Các cách ráp và Đặc tuyến V-I• Có 3 cách ráp (xác định từ ngõ vào và ngõ ra của mạch tran[r]