TIẾT 12 - 13 HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Kiến thức : 1.Khái niệm về hình bình hành. 2.Các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành (4 tính chất) 3.Dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (5 dấu hiệu). -Kĩ năng : Biết vẽ và tính toán các yếu tố của hình bìn[r]
Bài 3. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi Bài 3. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi = . Hướng dẫn giải: Ta chứng minh hai mệnh đề: - Khi = thì ABCD là hình bình hành. Thật vậy, theo định nghĩa của vec tơ bằng[r]
HE AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng HB, HC. Chứngminh tứ giác DEMN là hình thang vuông.HÌNH THANG CÂN161. Định nghĩa:Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.2. Tính chất: Trong hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau. Hai đường chéo bằng nhau.3. Dấu h[r]
GV: Phần 1 chúng ta đã được biết, hình chữnhật vừa là hình bình hành vừa là hình thangcân, vậy ở hình chữ nhật sẽ có tính chất nào?HS: Trả lờiGV: ghi bảng2. Tính chấtGV: Chốt lạiTrong hình chữa nhật+ Hai đường chéo bằng nhau.+ Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.HS:[r]
TIẾT 19 HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU TRỌNG TÂM: Về kiến thức : Học sinh nắm vững khái niệm, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Về kĩ năng : Vận dụng tính chất,dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải bài tập, áp dụng vào thực tế. II. CƠ SỞ VẬT CHẤT: File HCHUNHAT8.GSP Giấy A0, A4[r]
(hình bình hành)? HS ghi tính chất về - Nắm bắt, ghi vởđường chéo dưới dạngGT, KL?Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết? Để nhận biết 1 tứ giác - Ta chứng minh tứ giác có 3. Dấu hiệu nhân biếtlà hình chữ nhật, ta cần 3 góc vuông,chứng minh điều gì?* Dấu hiệu
Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. Lý thuyết về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Tóm tắt lý thuyết: 1. Tính chất của tiếp tuyến: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua[r]
Tứ giác ABCD có E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh 48. Tứ giác ABCD có E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ? Bài giải: Tứ giác EFGH là hình bình hành. Cách 1: EB = EA, FB = FC (gt) nên EF là đường trung bình của ∆ABC.[r]
Các câu sau đúng hay sai ? 46. Các câu sau đúng hay sai ?a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. Bài giải[r]
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RƠNG GIÁO ÁN:HÌNH HỌC 9I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 2. Kỹ năng: - Rèn kó năng chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. 3. Thái đợ: - Rèn tính tư duy suy ḷn, chứng minh.II. Chuẩn Bò[r]
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh dối song song 1. Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh dối song song. ABCD là hình bình hành ⇔ Nhận xét: HÌnh bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song. 2. Tính chất: Định lí: Trong hình bình hành: a) Các cạnh đối bằng nhau. b) Các[r]
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau. 1. Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau. Suy ra: - Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. - Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông. - Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hinh t[r]
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. 1. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.Hình thoi cũng là một hình bình hành. ABCD là hình thoi ⇔ ABCD là tứ giác có AB = BC = CD = DA. 2. Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. Định lí: Trong hình thoi: - Ha[r]
I. TỨ GIÁC LỒI Các ĐN của tứ giác – tứ giác lồi Định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 a. Kiến thức Hiểu ĐN tứ giác, tứ giác lồi b. Kỹ năng Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác
II. HÌNH THANG – HÌNH THANG VUÔNG – HÌNH THANG CÂN –[r]
Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. 1. Định nghĩa: Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. ABCD là hình chứ nhật ⇔ AB[r]
Bỏ quả trứng vào dung dịch ... 5. Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clo hidric thấy sủi bọt ở vỏ trứng (hình trang 51/ SGK). Biết rằng axit clohidric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất này trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua (chất này tan), nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Hãy chỉ ra dấu hiệu[r]
Ta có ∠CAM = ∠BNM; ∠ACM = ∠NBM (so le trong)⇒ ∆AMC đồng dạng ∆NMB (g.g) (đpcm)AB MNb) CM:=AC AMTừ câu a) có ∆ AMC đồng dạng ∆ NMBMB MN⇒=(1)MC MAABBMDo có tia AN phân giác ∠BAC ⇒=(2)ACCMAB MNtừ (1) (2) ⇒=(đpcm).AC AMc) Xét ABNP có ∠A = ∠P = 1V theo cách vẽ ⇒AB // NPTa cũng có BN // AC (cách vẽ)Vậy ∠A[r]
nhận biết phân biệt hình tam giác,hình chữ nhật.............................................................................................................................................................................................................................................................[r]
Nhận thấy dấu hiệu phế quản hơi trên hình ảnh X.Quang và CT ngực (Hình 1) chỉ ra bệnh lý của nhu mô phổi gồm các bệnh lý xẹp phổi không do tắc nghẽn mà nguyên nhân từ màng phổi đến trung thất. Nhận thấy dấu hiệu liềm hơi trên hình ảnh X.Quang và CT ngực (Hình 2) như dấu hiệu một hang trong phổi, ngu[r]