b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trênmặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại tưng bừng mởhội đua voi.e. S[r]
kiến thức cơ bản về từ loại Tiếng Việt. Nhiệt tình trong công việc, không ngừngtìm tòi, nghiên cứu tìm ra phương pháp tốt nhất để truyền đạt kiến thức cho họcsinh.Kiến thức về Từ ghép và từ láy mà sách giáo khoa Tiếng Việt 4 cung cấp chohọc sinh còn hơi ít. Nhiều loại sách tham khảo có[r]
Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy
Tường THCS Nguyễn Tự tânLớp : 6/…..Họ và tên:……………………………Thứ Ngày tháng 11năm 2010Kiểm tra tiếng Việt (tiết 46)Môn :ngữ văn 6Thời gian: 45 phútĐiểmTNĐiểmTLTổngCộngThời gian: 15 phútI/ PHẦN TRẮC NGHIỆM(4điểm)mỗi câu đúng 0,25 .riêng câu 4 ,9 ,11 ,12 được 0,5điểmKhoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là[r]
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. Từ đơn: là loại từ do một tiếng có nghĩa tạo thành. Ví dụ: Ngày, tháng, năm, ăn, mặc, … 2. Từ phức: là từ có từ hai tiếng trở lên. Từ phức được chia thành từ ghép và từ láy. Từ ghép là những từ phức được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. Từ ghép: là loạ[r]
Bài tập 1: Phát hiện từ dùng sai và sửa lại cho đúng: a. Tính anh ấy rất ngang tàn. ………………………………………………………… b. Nó đi phấp phơ ngoài phố. …………………………………………………………… Bài tập 2: Trong các nghĩa sau đây của từ “ sắc”, nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển? a.(Đồ dùng để cắt, ch[r]
Họ tên: ……………………………………………………………………Lớp: 4…Tiếng Việt 4: Ôn tập1. Cấu tạo của tiếng: Tiếng là đơn vị phát âm nhỏ nhất (một lần phát âm là có một tiếng). Sơ đồ cấu tạo của tiếng () là những bộ phận bắt buộc2. Từ đơn, từ phức:a, Từ đơn: Khái niệm: là từ chỉ có một tiếng. Từ đ[r]
Tìm hiểu về từ ghép và từ láy.1. Từ ghép. Từ ghép tổng hợp (TG đẳng lập, TG hợp nghĩa, TG song song): + Các tiếng có qh ngang hàng và bình đẳng với nhau. Thường đổi trật tự được cho nhau.VD: ếch nhái, buồn vui, đi đứng… + Đặc điểm: Các tiếng kết hợp với nhau phải cùng một phạm trù ngữ nghĩa, hoặc đ[r]
I. Từ vựng 1. Các lớp từ. a. Từ xét về cấu tạo. Từ đơn. + Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành. + Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. Từ ghép. + Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ[r]
- Cách 1 : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép .
- Cách 2 : Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau. Đó là các từ láy. a) Từ ghép : Là từ do 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa ghép lại tạo th[r]
+ Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành.+ Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc.Từ ghép.+ Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.+ Phân loại từ ghép:Từ ghép chính phụ: Từ ghép[r]
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TỰ TÂN – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 – DƯƠNG ĐÌNH ÁITiết :46 ,Tuần 12KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A- Mục tiêu cần đạt : - Phạm vi kiểm tra : Cấu tạo từ ,nghĩa của từ ,và các từ loại . - Nội dung kiểm tra : Nắm được nội dung cơ bản về các bài đã học trong cụm bài về từ ,biết nhận diện và vận dụng đượ[r]
Câu 1: ( 2điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Căn nhà anh Hoàng ở nhờ có thể coi là rộng rãi. b) Vì đất trời thổn thức nên tiếng thơ ngày một xốn xang và lòng thi nhân ngày càng khắc khoải. c) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
Bài tập 2; . Xác định rõ hai kiểu từ ghép đã học ( Ghép phân loại và ghép tổng hợp) trong số các từ sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh toát, lạnh giá, lạnh ngắt. Phân loại:…………………………………………………………………………………………….. Tổng hợp: …………………………………………………………………………………………… Bài tập 3: Từ mỗi tiếng[r]
ÔN TẬP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT THI ĐHQG TNTHPT QUỐC GIA PHẦN A: TỪ NGỮ 1. Khái niệm: từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa. Vd: nhạc, hoa, chiếc nón, nhí nha nhí nhảnh… 2. Cấu tạo: đơn vị cơ sở để cấu tạo từ tiếng Việt là tiếng, còn gọi là âm tiết. Cho đoạn thơ sau: “Tà tà bóng ngả về tây, Chị em thơ[r]
1. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng. VD: Nhà, cây, trời, đất, đi, chạy…2. Từ phức: Là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. VD: Quần áo, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ, bâng khuâng… Từ phức có 2 loại: Từ ghép: Gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về ng[r]