• C7: Phân biệt các hiện tượng khúc xạ vàphản xạ ánh sáng.Phản xạ:Khúc xạ:-Tia phản xạ bị hắt -Tia khúc xạ gãy khúctrở lại.và vào môi trường thứ2.- Góc tới bằng góc- Góc khúc xạ khôngphản xạ17C8: Giải thích hiện tượng nêu ởđầu bàiĐặt mắt nhìn dọc theo một chiếcđũa[r]
Trường THPT Lê Quý ĐônLớp 11BMôn: Vật LýSoạn Bài: Tổ 3Trong thực tế chúng ta thường thấy một số hiện tượng có lên quan đến ánhsáng như:Ánh sáng trên cầu Mỹ Thuận ( Vĩnh Long)Ánh sáng khúc xạ qua MắtĐèn trang trí dùng các sợi quangTia sáng bị gãyCầu VồngMàu sắc trên mảng b[r]
223240Sin i1,331,331,34Sin rCác tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ xấp xỉ bằng nhau. b/ Định luật: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới. Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và[r]
0,574sini 0,500== 1,497 ≈ 1,5sinr 0,334sini 0,766== 1,487 ≈ 1,5sinr 0,515sini 0,866== 1,508 ≈ 1,5sinr 0,574siniKeát quaû≈ 1,5sinr2.Định luật khúc xạ ánh sáng- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởitia tới và pháp tuyến) và ở bên kia pháp tuyến sovới tia tới.- Với hai môi t[r]
1R2. ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNGa. Thí nghiệm-Mục đích: Tìm mối quan hệ giữa góc tới i và góc khúc xạ r- Dụng cụ:+ Tấm kính mờ+ Bản trụ D thủy tinh trong suốt+ Nguồn sáng S+ Thước tròn chia độ-Tiến hành thí nghiệm- Kết quả thí nghiệmNếu bỏ qua sai số, ta có:sini1sinr1≈sini2sinr2≈sini3si[r]
Thiết kế tiến trình dạy học theo góc kiến thức bài “Khúc xạ ánh sáng”1.Xác định mục tiêu dạy học phát triển năng lực Phát biểu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng Phát biểu và viết được biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng Phát biểu được khái niệm về chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối Viết đượ[r]
Phải cung cấp cho mạch một công suất bằng bao nhiêu để duy trì dao động của nó với hiệu điện thế cực đại ở 2 bản tụ là 6 V.. Hiện t−ợng khúc xạ ánh sáng.[r]
rN’(2)RThí nghiệm:2. a.ĐỊNHLUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG• Mục đích TN: Khảo sát định luật KXAS, mối quan hệ giữa ivà r.•Dụng cụ: Bộ dụng cụ TN KXAS, Bán trụ thủy tinh, đèn laser,thước đo độ.•Phương án: SGK tr214Bảng kết quả đo góc tới i và góc khúc xạ rir
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. 2. Định luật khúc xạ ánh sáng Từ hình vẽ 26.1, ta gọi: SI: tia t[r]
Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng C7. Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng Hướng dẫn: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sá[r]
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Câu 1: Sẽ không có hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng đi từ: A. nước vào không khí B. không khí vào nước C. nước vào thủy tinh D. chân không vào chân không (Đ) Câu 2: Khi chiếu 1 tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì: A. chỉ có thể xả[r]
DẠNG 1: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG A. LÍ THUYẾT 1. Chiết suất a. Định nghĩa c: tốc độ ánh sáng trong không khí. v: tốc độ ánh sáng trong môi trường đang xét. n:Chiết suất của môi trường đó. Hệ quả n không khí và chân không =1 và là nhỏ nhất. n của các[r]