BÀI 40: KHÚC XẠ ÁNH SÁNGI.Mục tiêu1. Kiến thức- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng- Phát biểu được khái niệm: Chiết suất tỷ đối, chiết suất tuyệt đối,- Phân biệt được chiết suất tỷ đối và chiết suất tuyệt đối- Viết được hệ thức giữa chiết suất tỷ đối và chiết suất tuyệt đ[r]
L05 010: (ĐH 2013): Trong chân không, ánh sángcó bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơnsắc: đỏ, vàng, lam, tím làA. ánh sáng tímB. ánh sáng đỏC. ánh sáng vàng.D. ánh sáng lam.L05 011: Biết vận tốc ánh sáng trong chânkhông là c = 3.108 m/s. Một ánh s[r]
khúc)cáctia sángxiênlàgócVậycủahiệntượngkhúckhixạtruyềnánh sánggì? qua mặtphân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.Bài 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNGI. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG2. Định luật khúc xạ ánh sáng* Các khái niệm cơ bản:S• SI: tia tới.• I: điểm tới.• N’IN: pháp[r]
Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường đều lớn hơn 1. Định luật khúc xạ được viết dưới sạng đối xứng sau:n1 Sini1 = n2 Sini2trong đó: i1 = i ; i2 = rVí dụ:chiếu tia sáng từ không khí đi vào trong môi trường nước với góc tới là 30o chiết suất củanước là 1,33. Vẽ đường đi của tia sáng.ĐS:o[r]
I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:2. Định luật khúc xạ ánh sáng:Cho tia sángtruyền từ khôngkhí vào nướcPháp tuyếnNớictGóTia tớiSTia phản xạKhông khíi i′NướcIGóc khúc xạN′
Phát biểu được khái niệm khúc xạ ánh sáng. Phát biểu được nội dung của định luật khúc xạ ánh sáng. Phát biểu được các khái niệm chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. Viết được hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. Nêu được tính chất thuận nghịch của sự truyền á[r]
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt + Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng + Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn[r]
Quang học là môn học nghiên cứu về bản chất của ánh sáng, về sự lantruyền và tương tác của ánh sáng trong các môi trường, những hiệu ứng mà nógây ra và cả những hiện tượng khác cùng với nó. Có hai lĩnh vực cơ bản màquang học nghiên cứu là quang lí và quang hình: quang lí nghiên cứu bản[r]
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. 2. Định luật khúc xạ ánh sáng Từ hình vẽ 26.1, ta gọi: SI: tia t[r]
Thiết kế tiến trình dạy học theo góc kiến thức bài “Khúc xạ ánh sáng”1.Xác định mục tiêu dạy học phát triển năng lực Phát biểu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng Phát biểu và viết được biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng Phát biểu được khái niệm về chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối Viết đượ[r]
KHÚC XẠ ÁNH SÁNGI. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG1. Hiện tượng khúc xạ ánh sángKhúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) củacác tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữahai môi trường trong suốt khác nhau.2. Định luật khúc xạ ánh sángTia khúc xạ[r]
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Câu 1: Sẽ không có hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng đi từ: A. nước vào không khí B. không khí vào nước C. nước vào thủy tinh D. chân không vào chân không (Đ) Câu 2: Khi chiếu 1 tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì: A. chỉ có thể xả[r]
Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng C7. Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng Hướng dẫn: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sá[r]
RnCâu 19: Hạt nhân 86đang đứng yên. Giả sử cùng một lúc hạt nhân 86phóng ra hai hạt α có vận tốc lần lượt làv1 = 107m/s và v2 = 3.10 7 m/s có phương vuông góc với nhau. Xem tỉ sổ khối lượng bằng tỉ số khối của chúng. Vận tốccủa hạt nhân con lúc này bằngA. 2,0000.107m/sB. 3,8835.105m/sC. 3,810.105m/s[r]