Báo cáo bài tập lớn môn xác suất thống kê GVHD nguyễn đình huy Báo cáo bài tập lớn môn xác suất thống kê GVHD nguyễn đình huy Báo cáo bài tập lớn môn xác suất thống kê GVHD nguyễn đình huy Báo cáo bài tập lớn môn xác suất thống kê GVHD nguyễn đình huy Báo cáo bài tập lớn môn xác suất thống kê GVHD n[r]
Báo cáo bài tập lớn môn xác suất thống kê.Có trình bày rõ ràng từng bước tính toán.Có các lệnh excel cụ thể, hướng dẫn thực hiện từng bước cho ra kết quả.Trong tài liệu có đính kèm thêm file excel để hiện thực từng bước tính toán trong báo cáo
1.Một số khái niệm và định nghĩa1.1 Giả thuyết thống kêGiả thuyết về quy luât phân phối xác suất của ĐLNN về tham số đặc trưng của đại lựơng ngẫu nhiên hoặc tính độc lập của các ĐLNN được gọi là giả thuyết thống kê,kí hiệu là Ho.Mọi giả thuyết khác với giả thuyết H đươc gọi là đối thuy[r]
Bài giảng xác suất thống kê, bài tập xác suất thông kê được sử dụng trong trường đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh. Bài giảng Xác suất thống kê chương 9: thuyết chuỗi tuần tự theo thời gian và dự báo Lý thuyết chuỗi tuần tự theo thời gian và dự báo, giáo trình lý thuyết chuối tuần tự trong xác suất[r]
a,người gieo thứ 2 được đi xem phim với điều kiện gieo tối đa 4 lầnb,người gieo thứ 1 được đi xem phim ko giới hạn số lần gieocâu 3: ước lượng phương sai tối đa.X phân phối chuẩn.n=25,phương sai mẫu điều chỉnh bằng 0.225.với độ tin cậy 0.99câu 4:kiểm định(mình cũng ko nhớ rõ mấy)chỉ tóm tắt là giá t[r]
ĐỀ THI MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊThời gian làm bài:120’Câu 1.a. Tính xác suất để 12 người chọn ngẫu nhiên có ngày sinh rơi vào 12 tháng khác nhau.b. Thống kê các cặp vợ chồng ở một vung cho thấy:30% các bà vợ thương xem ti vi, 50% các ông chông thường xem ti vi, xong nếu vợ đã[r]
2. Một sinh viên làm bài thi kết thúc học phần môn Toán kinh tế gồm 3 câu hỏi . Xác suất làm đúng mỗi câu là 0,65. Gọi X là số câu hỏi thi sinh viên đó làm đúng. a. Hãy lập bảng phân phối xác suất của X. b. Tìm hàm phân phối xác suất. c. Xác định E(X), Mod(X), Med(X), )(X[r]
)]Trang1Xác suất thống kê –Chương 4 Cao Thành Lực - MAT1101 3 - 09020324d, P[Max(X, Y, Z)<6]=P[X<6, Y<6, Z<6] =Fx(6-). Fy(6-). Fz(6-)Bài 4:a. hàm xác suất đồng thời cho (X1,X2)Vì các lần tung là độc lập và các kết cục của mỗi lần tung là đồng khả năng[r]
GIÁO TRÌNH lý THUYẾT xác SUẤT và THỐNG kê TOÁN . tất cả những vấn đề lý thuyết về GIÁO TRÌNH lý THUYẾT xác SUẤT và THỐNG kê TOÁN , những công thức cần thiết về GIÁO TRÌNH lý THUYẾT xác SUẤT và THỐNG kê TOÁN , nội dung chính về GIÁO TRÌNH lý THUYẾT xác SUẤT và THỐNG kê TOÁN , bài tập về GIÁO TRÌNH lý[r]
Bài 19. Biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất: x 1, 2 x 04 2x 1f(x) , 0 x 24 20, trái lai Tìm hàm phân bố xác suất F(x) của X; Tính E(X), V(X). Bài 20. Tuổi thọ trung bình của một loại côn trùng là một biến ngẫu nhiên X (đơn vị đo là tháng) có hàm mật độ 2C[r]
II sang hộp I. Cuối cùng rút ngẫu nhiên từ hộp I ra một viên bi. a. Tính xác suất để viên bi rút ra sau cùng mầu đỏ. b. Nếu viên rút ra sau cùng mầu đỏ, tìm xác suất lúc ban đầu rút được viên bi đỏ ở hộp I cho vào hộp II. Bài tập XSTK – Viện Toán ứng dụng và Tin học, ĐHBK Hà Nội[r]
221==σσ d. Đo ngẫu 25 chi tiết do một máy sản xuất tính được s2=1,6. với mức ý nghĩa 0,05 cho biết máy có hoạt động bình thường không, biết kích thước chi tiết là một biến chuẩn có dung sai thiết kế4,39)24(;4,12)24(;122975,02025,020===χχσ ĐỀ THI MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ Thời gian l[r]
SKKN: Thủ thuật sử dụng MTBT để giải một số dạng bài tập trắc nghiệm môn Toán THPTSKKN: Thủ thuật sử dụng MTBT để giải một số dạng bài tập trắc nghiệm môn Toán THPTSKKN: Thủ thuật sử dụng MTBT để giải một số dạng bài tập trắc nghiệm môn Toán THPTSKKN: Thủ thuật sử dụng MTBT để giải một số dạng bài t[r]
Giáo trình xác suất thống kê: Dữ liệu và thống kê, nằm trong chương 1 của bài giảng xác suất thống kê hiện đang được áp dụng trong giảng dạy tại trường đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh Bài tập dữ liệu và thống kê, ứng dụng dữ liệu và thống kê trong thực tiễn
thực hành xác suất thống kê dành cho các sinh viên đại học, bài tập có lời giải, xác suất nuce, hutech.........dhjfaefofkgjlsjfjskehihf dâokdsjsaokhfdoafhaodfjaidkhfaolfjlkfhakdhkjahdkahdfioakdfhaldkhakjhfjkhfsf
) = 70% = 0,7; P(B/A2) = 75% = 0,75; P(B/A3 = 50% = 0,5. Suy ra P(B) = 0,65 = 65%. Vậy xác suất để khách hàng mua được sản phẩm loại A là 65%. b) Giả sử đã mua được sản phẩm loại A. Theo bạn, khả năng người khách hàng ấy đã chọn cửa hàng nào là nhiều nhất? Giả sử đã mua được sản phẩm loại[r]