WISHExercise 1: Give the correct form of verbEg: It won’t rain soon. I wish that it would rain rain soon1- I don’t know how to dance. I wish I (know) ...................... how to dance.2- Our classroom doesn’t have any windows. I wish our classroom (had)…..................... w[r]
UNLESS (TRỪ KHI) = IF ..... NOT (NẾU KHÔNG) WISH CLAUSES (Mệnh đề mong ước) Mệnh đề với WOULD RATHER Mệnh đề sau AS IF, AS THOUGH (cứ như thế) PASSIVE VOICE REPORTED SPEECH(Câu tường thuật) STATEMENT (Câu trần thuật) QUESTIONS (Câu hỏi) ...
Câu 1. Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ. Câu 2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ, Câu 3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá .Câu 4. Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên. Câu 5. Em hiểu các thành ngữ dưới đây[r]
★ CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU ★(quá hay, hay quá ^^ )1. S + be + adj + N = S + V + adv2. S + V + adv = S + V + with + N3. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth4. S + be + adj = What + a + adj + N!5. S + V + adv = How + adj + S + be6. S + V + adv = How + adv + S + V!7. S + b[r]
Câu 1. Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? Câu 2. Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? Câu 3. Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau, Câu 4. Em thích mơ ƯỚC nào trong bài thơ ? Vì sao ? Câ[r]
wish and if only clauses, clauses and phrases of purpose, result, concession, as if, as though, would rather, its time..... exercises I. WISH – Clauses IF ONLY – Clauses (Mệnh đề ao ước): Diễn đạt ước muốn (thường là không có thật). (If only mạnh hơn rõ ràng hơn Wish). Sau Wish If Only có 3 loạ[r]
Bài giảng slide về 5 loại câu điều kiện trong tiếng Anh (bản đầy đủ) Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 và hỗn hợp Một số chú ý ở câu điều kiện loại 1 (as long as, provided that...) Cách dùng của wish (để giả định về sự việc) Cấu trúc Its time Bài giảng phù hợp cho sơ và tiền trung cấp
trúc sau:“Don’t forget…”S + reminded + sb+ toV+….Ex: She said to me; “Don’t forget to ring me up tomorrow evening”=> She reminded me to ring her up the next eveining.8. Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course (áp dụng cấu trúcsau):S + agreed + to V…Ex: “All right, I’ll wait for[r]
đề cương này sẽ giúp cho các em ôn tập tốt chuẩn bị cho kì thi hk 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG ANH 12
A. LÝ THUYẾT: 1. Tense Revision Tất cả các thời: The simple present tense, the present continuous tense, the past simple tense, the past continuous tense, the present perfect tense, , the[r]
WISH – Câu ước Động từ “wish” được dùng để diễn tả một điều ước, một mong ước trái với thực tế. 1/- Câu ước ở hiện tại (Present wish) S + wish + (that) + S + V (simple past) Note: động từ tobe chúng ta dùng “were&rdq[r]
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1. I wish he ……………. here now. (be) 2. She wishes you ……………. better. (feel) 3. I wish that you ……………. here yesterday. (be) 4. I wish he ……………. he work tonight. (finish) 5. We wish you ……………. tomorrow. (come) 6. She wishes she ……………. the window last night.[r]
WISH ABOUT THE PRESENT Ý NGHĨA: Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại REGRET ABOUT PRESENT SITU[r]