Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, m[r]
I CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 1. Khẳng định: S + had + VpII Trong đó: S (subject): chủ ngữ Had: trợ động từ VpII: động từ phân từ II Ví dụ: He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.) They had finished their work right before the deadline last week[r]
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, m[r]
I CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 1. Khẳng định: S + had + been + Ving Trong đó: S (subject): chủ ngữ Had: trợ động từ Been: Dạng phân từ II của động từ “to be”. Ving: Động từ thêm ing Ví dụ: It had been raining very hard for two hours before it stopped. They had been working very ha[r]
tổng hợp ngữ pháp cho kì thi ielts gồm có nhiều cấu trúc ngữ phá từ cơ bản đến nâng cao như các cấu tạo về danh từ động từ tính từ hay cách sắp xếp và thứ tự của chúng trong câu,ngoài ra còn các cấu trúc về câu bị động,câu chủ đông,các thì như thì hiện tại đơn thì hiện tại tiếp diễn,thì tương lai đơ[r]
Cách dùng, cấu trúc, lưu ý , và một số bài tập đơn giản về thì quá khứ đơn giúp mọi người nắm vững hơn về thì quá khứ đơn nếu cần tôi sẽ cho thêm một số bài tập về nhiều thì hơn nữa xin ủng hộ ạ có cả bài tập nâng cao đến đơn giản có thể là chuyển câu chủ động về bị động hoặc các loại câu tượng thuâ[r]
Các mẫu câu Tiếng anh Thông dụng thường dùng hàng ngày dành cho những người mới bắt đầu Form of Passive Cấu trúc câu bị động: Subject + finite form of to be + Past Participle (Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written. Khi chuyển câu từ dạng chủ độn[r]
Các dạng bài tập về câu điều kiện (cấp độ cơ bản) 1) Dạng chia động từ: Ở cấp độ cơ bản thông thường người ta chia một vế cho mình rồi nên các em chỉ việc quan sát xem đó là loại mấy mà áp dụng công thức cho đúng. Ví dụ: If I meet him, I (give) him this book. Nhìn thấy câu đề cho bên i[r]
Cấu trúc với point: point là một từ có cấu trúc khá phức tạp đi với nhiều giới từ : point at : chỉ thẳng vào ai đó eg: you shouldnt point at other people considered rule and impolite bạn không nên chỉ thẳng vào mặt người khác điều đó được coi là thô lỗ và bất lịch sự. point up : nhấn mạnh điều gì đ[r]
Lịch thi môn tiếng anh năm 2014 Ngày Buổi Môn thi Thời gian làm bài Giờ phát đề thi cho TS Giờ bắt đầu làm bài 04/6/2014 Sáng Ngoại ngữ 60 phút 7giờ 55 8 giờ 10 Cấu Trúc Đề Thi Tốt Nghiệp Môn T[r]
I. Thân bài: 1. Giải thích: - “Nếu anh bắn vào quá khứ bằng súng lục”: hành động gạt bỏ những gì thuộc về quá khứ, quay lưng, thờ ơ, ghẻ lạnh với quá khứ… - “Tương lai sẽ bắn vào anh bằng đại bác”: mệnh đề kết quả chỉ những hậu quả phải gánh chịu khi có thái độ, hành vi quay lưng lại với quá khứ[r]
Trong tiết học này chúng ta sẽ học tiếp 4 thì cơ bản trong tiếng Anh tiếp theo bài 1: + Thì quá khứ đơn + Thì quá khứ tiếp diễn + Thì quá khứ hoàn thành + Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Vẫn như bài trước, chúng ta sẽ có phần luyện tập sau mỗi phần. VI. Past continuous tense(thì quá khứ tiếp diễn[r]
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, m[r]
A. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ: VERB TENSES I. LÝ THUYẾT: 1. Hiện tại đơn: S + V ( s es )… S + is amare… Cách dùng: Dùng để chỉ các hành động thói quen, mang tính chất lặp đi lặp lại. Ex: She usually gets up at 6 a.m. Dùng để chỉ các sự kiện và sự thật hiển nhiên. Ex:Water freezes at 0 degree centi[r]
khứ hay hiện tại mà do tính lịch sự, trang trọng của lời nói mà thôi. Cách dùng 3: Để chỉ sự dự ñoán về khả năng xảy ra của sự việc. Trong cách dùng này phân ra làm 2 loại: a. Loại 1: suy ñoán ở hiện tại, tương lai Cần phân biệt cách dùng này với cách dùng 1 Ví dụ: I can swim ( năng lực của[r]
Giải thích: Recall: khả năng nhớ lại, sự hồi tưởng; remains: phế tích, tàn tích (chiến tranh, tòa nhà…); memory: trí nhớ, bộ nhớ; reminder: vật làm nhớ lại, cách nhắc nhớ. Recall và memory dùng cho khả năng của con người nên với chủ ngữ nói về thời tiết thì đáp án là reminders.Câu 70: A. help[r]
Phân tích bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tácVới cảm hứng hào hùng, đậm chất anh hùng ca, bài thơ “Vào nhà ngục QuảngĐông cảm tác” của Phan Bội Châu đã để lại trong long người đọc nhiều dư âm.Hình tượng người tù hiên ngang, bất khuất, đầy chí khí giữa ngục tù tăm tối đượctạc lên thật sinh động,[r]
I. Trường hợp trong ngoặc kép là câu trần thuật. 1. Cách đổi: Giữ nguyên động từ Say hoặc đổi Say to thành tell. Đổi dấu (,) hoặc dấu (:) thành that và bỏ dấu (‘’). Đổi đại từ chỉ ngôi (personal pronoun) hoặc sở hữu tính từ (possessive adjective) cho hợp nghĩa. Đổi động từ trong ngoặc kép san[r]
WISH – Câu ước Động từ “wish” được dùng để diễn tả một điều ước, một mong ước trái với thực tế. 1/- Câu ước ở hiện tại (Present wish) S + wish + (that) + S + V (simple past) Note: động từ tobe chúng ta dùng “were&rdq[r]