VẤN ĐỀ : ĐỒ THỊ HÀM TRỊ TUYỆT ĐỐILý Thuyết : A A= nếu 0A≥ A A= − nếu 0A< Đồ thị hàm số ( )y f x=và ( )y f x= −đối xứng nhau qua trục hoành Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung (Oy) làm trục đối xứng Đồ thị hàm số lẽ nhận tâm O làm tâm đối xứngBài[r]
Dạng 3 Dựa vào đồ thị hàm số ( ) : ( )=C y f x suy ra đồ thị hàm số 3 3( ) : ( )=C y f x Nhận xét : Nếu 0 0 3 0 0 3( ; ) ( ) ( ; ) ( )∈ ⇒ − ∈M x y C M x y C Nên 3 3( ) : ( )=C y f xnhận Ox làm trục đối xứng. Ta có: 3 3 3( ) : ( ) 0= = ⇒ = ≥C y f x y y y y Nếu Trần Phú[r]
Trong dạy và học Toán hiện nay có rất nhiều phần mềm hỗ trợ cho giáo viên cũng như học sinh có cái nhìn trực quan và toàn diện hơn những hình ảnh của các dạng đồ thị trong sách giáo khoa, nếu các dạng đồ thị thông thường như bậc 1, bậc 2, bậc 3 học sinh có thể dễ dàng vẽ bằng kiến thức trực quan của[r]
mà chúng tôi thấy khá hay cần phải nghiên cứu. Với vốn kiến thức của mình, cùngvới sự tìm tòi, học hỏi chúng tôi đã cùng nhau đúc kết lại để làm nên đề tài này. Mặcdù đã rất cố gắng bằng việc tham khảo các tài liệu hiện nay để viết nhưng không thểtránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp[r]
nhận trục hoành làm trục đối xứng (2) Do đó đồ thị hàm số (C1) được suy từ đồ thị hàm số (C) như sau : Sưu tầm và biên soạn: Dương Văn Tấn 0905092026 - Giữ nguyên phần đồ thị của (C) nằm trên trục hoành ( do (1) ) - Lấy đối xứng qua trục hoành phần đồ thị<[r]
g(x) f2(x) g2(x) [f(x) + g(x)][f(x) - g(x)] 0 3. Phơng pháp chia khoảng: tìm nghiệm của các biểu thức trong giá trị tuyệt đối, xét dấu các biểu thức đó rồi dựa vào định nghĩa phá giá trị tuyệt đối các biểu thức; sau đó giải phơng trình - bất phơng trình trên từng kho[r]
Trong chương trình toán phổ thông, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là một kiến thức cơ bản và quan trọng mà học sinh cần phải nắm bắt. Đây là mảng kiến thức được xem là tương đối khó đối với học sinh, bởi khi gặp bất kì bài toán nào mà biểu thức có chứa dấu giá trị t[r]
mà chúng tôi thấy khá hay cần phải nghiên cứu. Với vốn kiến thức của mình, cùngvới sự tìm tòi, học hỏi chúng tôi đã cùng nhau đúc kết lại để làm nên đề tài này. Mặcdù đã rất cố gắng bằng việc tham khảo các tài liệu hiện nay để viết nhưng không thểtránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp[r]
0(ĐS: 4 2 )Chủ điểm 2ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂNVấn đề 1: Tính diện tích hình phẳngA. Phương pháp∇ . Diện tích hình thang cong S giới hạn bởi các đường:x = a ; x = b (a bởi công thức sau:bS = ∫ | f(x) | dxa(1)∇ . Tổng quát: Diện tích hình phẳng S giới hạn bởi các đường: x = a ; x = b(a 16bS = ∫ | f(x) -[r]
Phương pháp: Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản. 2) Tích phân của hàm số chứa giá trị tuyệt đối Phương pháp: Xét dấu biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối sau đó chuyển tích phân trong dấu giá trị tuyệt đối về dạng quen thuộc hơn có thể sử d[r]
Phương pháp: Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản. 2) Tích phân của hàm số chứa giá trị tuyệt đối Phương pháp: Xét dấu biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối sau đó chuyển tích phân trong dấu giá trị tuyệt đối về dạng quen thuộc hơn có thể sử d[r]
_2 TÍCH PHÂN CỦA HÀM SỐ CHỨA GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI_ _Phương pháp:_ Xét dấu biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối sau đó chuyển tích phân trong dấu giá trị tuyệt đối về dạng quen thuộc hơn có[r]
2CH2: Thế nào là một hàm số?Chính xác hoá và dẫn đến khái niệm hàm số.* ĐN: cho DRD ,Hàm số f xác định trên D là một quy tắc đặt tơng ứng với mỗi xD với một và chỉ một giá trị kí hiệu 2là f(x)+ f(x) là giá trị của hàm số tại x+ D là tập xác định của hàm s[r]
•Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số .•Biện luận số nghiệm phương trình , số giao điểm giữa hai đồ thị .•Phương trình tiếp tuyến tại một điểm cho trước .•Phương trình tiếp tuyến biết hệ số góc .•Phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm .•Phương trình tiếp tuyến song song với một đường thẳng ch[r]
Chuyên đề ôn thi đại học HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Phần 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ 1 CHỦ ĐỀ 1: XÉT TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ TÌM CỰC TRỊ HÀM SỐ 1 CHỦ ĐỀ 2: GIÁ TRỊ CỰC TRỊ VÀ ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM CỰC TRỊ 3 CHỦ ĐỀ 3: TIỆM CẬN CỦA ĐỒ THỊ (C): y = f(x) 4 CHỦ ĐỀ 4: KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ[r]