7.1. Khái niệm và phân loại bản đồ địa hình Bản đồ địa hình là hình ảnh thủ nhỏ bề mặt đất lên tờ giấy theo quy luật toán học, dùng qui tắc tổng hợp và hệ thống ký hiệu thống nhất. Bản đồ thường thể hiện những phần mặt đất rộng lớn và có kể đến độ cong trái đất. Tỷ lệ bản đồ có thể th[r]
Trang MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu của đề tài 1 3. Nội dung nghiên cứu 1 4. Phương pháp nghiên cứu 1 5. Cấu trúc của đồ án 2 6. Lời cảm ơn 2 CHƯƠNG 1: QUY TRÌNH THÀNH LẬP BÌNH ĐỒ LÒNG SÔNG 4 PHỤC VỤ CÔNG TÁC NẠO VÉT SÔNG ĐUỐNG 4 1.1. Quy trình thành lập bình đồ lòng s[r]
theo sổ trắc ngang”Về khoảng cách ngang có 2 cách nhập “Nhập theo khoảng cách lẻ” haynhập theo khoảng cách từ tim đường tùy theo số liệu bạn đã khảo sát.Về cao độ có 3 các nhập :1. “Cao độ nhập theo số đọc mia” : các bạn đã đo cao độ từng điển trêntrắc ngang nhưng chưa tính ra, nhập vào máy s[r]
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 104 CHƯƠNG 8 TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU VẬN DOANH KHAI THÁC Các chỉ tiêu vận danh khai thác của các phương án tuyến bao gồm: + Tốc độ xe chạy trung bình Vtb. + Thời gian xe chạy trên tuyến T. + Lượng tiêu hao nhiên liệu Q. + Hệ số tai nạn tổng hợp Ktn. + H[r]
Khi đo vẽ bản đồ địa hình bằng ảnh, phần lớn các điểm khống chế được xây dựng bằng kỹ thuật tăng dày theo phương pháp tam giác ảnh không gian + Khi đo vẽ bản đồ theo phương pháp đo vẽ tr[r]
3.3.2. Đo sâu theo hướng dọc sông. 3.32.1 Đo dọc:Đo sâu dọc theo sông trong trường hợp cần lập bình đồ đáy sông với yêu cầu khoảng cách giữa các điểm đo là (1/10 - 1/20) B (độ rộng của sông) 03.3.2.2 Đo chéo Tiến hành đo với góc so với phương nằm ngang là 1[r]
được những đặc điểm của dáng đất sẽ có một ý nghĩa quan trọng khi thiết kế quy hoạch khu đô thị, dân cư những vùng kinh tế phát triển cũng như khi thiết kế xây dựng các công trình kỹ thuật và khai thác ở các khu nhỏ. Để biểu diễn địa hình dáng đất có thể sử dụng nhiều phương pháp như kẻ vân, tô màu[r]
Bài giảng Autocad 2D Chương 9 – Ký hiệu vật liệu Trung tâm điện tử máy tính KS . Hùynh Phạm Việt Chương 106 CHƯƠNG 9 KÝ HIỆU VẬT LIỆU 1. Vẽ mặt cắt ( lệnh BHatch ) : Menu bar Nhập lệnh Toolbars Draw/Hatch… H Draw Khi thực hiện lệnh Bhatch sẽ xuất hiện hộp thoại Boundary Hatch and Fi[r]
Minh hoạ : Cách biểu hiện địa hình trên bản đồBài 5 CÁCH BIỂU HIỆN ĐỘ CAO ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ BẰNG THANG MÀU-Thang màu: Màu sắc đậm hoặc nhạt để thể hiện độ cao, độ sâu. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỘ CAO ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ BẰNG THANG MÀU Minh họa ví dụ : Nếu ta cắt quả núi này bằng nhữn[r]
Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính Thiết kế lưới kh[r]
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 3 1.1. Khái niệm bản đồ địa hình 3 1.2. Các tính chất của bản đồ địa hình 4 1.3. Phân loại bản đồ địa hình 4 1.4. Các phương pháp thành lập bản đồ địa hình 5 1.4.1. Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp 6 1.4.2. Thành lập bản đồ đ[r]
RBP = qaABDC2a2a2aQA=19qa/6QC = QA + FQac =197qa (q.2a) qa .Với FQAC là diện tích biểu đồ lực phân bố q giới hạn bởi các66mặt cắt qua A và C, chính là hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 2a và một cạnh bằng (-q).75qa (q.2a) qa
20%.2.2.6. Các nguồn điện được dùng trong quá trình đo cần phải kiểm tra điện áp định kỳ. Khi thấy dòngđiện giảm theo thời gian thì phải thường xuyên kiểm tra để thay thế kịp thời. Bất kỳ nguồn điện là loại nào(pin hay ác quy. trong suốt quá trình làm việc không được thay đổi cường độ của dòn[r]
+ F: Diện tích mặt cắt ngang nền đường biến đổi dọc theo tuyến tùy theo địa hình, cao độ đào đắp thiết kế và cấu tạo kích thước nền đường (m2). + L: Chiều dài đoạn tuyến định tính toán (m). Vì F phụ thuộc nhiều yếu tố như trên và thay đổi không theo quy luật nào. Do vậy việc áp dụng[r]
155 CHƯƠNG 10. CHỈNH LÝ SỐ LIỆU CHẤT LƠ LỬNG 10.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘ ĐỤC NƯỚC SÔNG - Nguồn cung cấp : do xâm thực bề mặt lưu vực chuyển vào sông chiếm tỷ lệ lớn trong mưa lũ , do sói lở lòng sông (chiếm tỷ lệ lớn trong mùa cạn) - Các nhân tố ảnh hưởng : nhân tố ảnh hưởng tạo quy luật the[r]
7Bµi tËp lín KiÓm ®Þnh cÇu Bé m«n cÇu HÇmHình 7: Sơ đồ tải trọng Ia. Xếp xe theo phương dọc cầub. Theo chiều ngang cầu xếp xe đúng tâm ( SĐTT Ia)c. Theo chiều ngang cầu xếp xe lệch tâm ( SĐTT Ib)b. Sơ đồ tải trọng II- Sơ đồ tải trọng II để đo ứng suất và độ võng tại mặt cắt giữa nhịp N[r]
a– Kiểm tra kích thước hình học (chiều rộng , chiều dầy, độ dốc ngang): mỗi Km đường kiểm tra tối thiểu 5 mặt cắt ; trên mỗi mặt cắt kiểm tra bề dầy 2 vị trí; b– Kiểm tra thành phần hạt cấp phối cứ 200m3 /1 mẫu, hoặc một ca thi công kiểm tra 1 mẫu; c– Xác định dung trọng thực tế hiện t[r]
Tọa độ của điểm P có thể xác định bằng nhiều phương pháp. ở đây sẽ giới thiệuphương pháp góc phụ. Từ hình vẽ ta có;ϕ + ψ = 360 0 - ( α + β + γ )ϕ −ψϕ +ψ0tg( 2 ) = tg(45 + M).tg( 2 )S BC . sin(ψ + β )sin βXp = Xc +. cos( σ CB − ψ )S BC . sin(ψ + β )sin βYp = Yc +.sin( σ CB − ψ )Phương pháp này tính t[r]