ĐẶT TRỰC TIẾP LÊN NỀN THIÊN NHIÊN MÓNG XÂY TRONG HỐ MÓNG ĐÀO TRẦN KHOẢNG DƯỚI 2 3M THI CÔNG ĐƠN GIẢN...
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "ĐẶT TRỰC TIẾP LÊN NỀN THIÊN NHIÊN MÓNG XÂY TRONG HỐ MÓNG ĐÀO TRẦN KHOẢNG DƯỚI 2 3M THI CÔNG ĐƠN GIẢN...":
Móng nông là những móng xây trên hố đào trần, sau đó lấp lại, chiều sâu chôn móng khoảng dưới 23 m, trong trường hợp đặc biệt có thể sâu đến 5m. So với những loại móng sâu, móng nông có những ưu điểm: + Thi công đơn giản, không đòi hỏi các thiết bị thi công phức tạp. Việc thi công móng nông có thể d[r]
1. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THI CÔNG PHẦN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH (PHẦN KỸ THUẬT THI CÔNG)a. Thi công kêt cấu ngầm. Thi công cọc. Thi công đào đất móng. Thi công bê tông móng. Thi công lấp đất.b. Thi công phần thân. Thi công cột (cốt thép, cốp pha, đổ bê tông). Thi công dầm sàn (cốt thép, cốp pha, đ[r]
+Vận chuyển móng đến công trờng bằng xe chuyên dùng ,dùng cần trục bánh xích để cẩu móng từ trên xe ô tô xuống hố móng .Sau khi đã đặt móng xuống hố móng ,công nhân điều chỉnh móng vào đúng cao độ và vị trí khi thiết kế .Sau khi đ[r]
Câu 3 Chọn chiều sâu đặt móng thích hợp và xác định kích th−ớc đáy móng đơn bê tông cốt thép theo điều kiện sức chịu tải của nền đất. Cho biết tải trọng tiêu chuẩn d−ới cột N 0 = 82T ( bỏ qua mô men và lực cắt). Nền đất[r]
Do ta chọn ph-ơng pháp đào đất bằng máy theo trục dạng hào và kết hợp với đào đất bằng thủ công, để đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế và năng xuất lao động. Phần đào đất bằng thủ công đào hệ giằng móng từ trục B đến C. Nh-ng do trong thiết kế mặt[r]
TÍNH TOÁN VÁCH CHỐNG HỐ MÓNG Vì điều kiện thuỷ văn móng mố khô nằm trên mực nước ngầm, và cao độ đáy móng so với cao độ mặt đất tự nhiên nhỏ hơn 3m nên ta thi công đào hố móng sau đó lắp[r]
- Vậy phương án này đạt hiệu quả tốt do bảo đảm về tính đẩy trồi. V/ Kiểm tra ổn định chống chảy thấm của hố đào - Công trình được xây dựng trên lớp bùn sét nên có khả năng đất bão hòa nước (do không có số liệu cụ thể về mực nước ngầm). Vì vậy cần quan tâm đến áp lực nước,[r]
Số liệu tính toán …………………………………………………………………......6 2. Xác định kích thước cột …………………………………………………..….……...7 3 Chọn và Kiểm tra kích thước móng …………………………………………...……..7 4 Kiểm tra điều kiện ổn định nền ………………………………………….……..…….9 5 Kiểm tra điều kiện biến dạng của nền đất ………………………………...………….9 6 Xác đị[r]
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trường có nhiều phương án ép. Trong đó có hai phương án ép phổ biến: v Nếu ép cọc xong mới xây dựng đài cọc và kết cấu bên trên gọi là phương pháp ép trước. v Nếu xây đài trước để sẵn các lỗ chờ sau đó ép cọc qua lỗ chờ này gọi là phương pháp ép sau. Phương pháp é[r]
Chương 1 : Khái niệm chung về nền và móng Móng là bộ phận của công trình kéo dài xuống dưới đất làm nhiệm vụ truyền tải trọng của công trình từ bên trên xuống nền đất Nền là bộ phận nằm ngay dưới đáy móng, trực tiếp chịu tải trọng của công trình do móng truyền xuốngChương 2 : Tính toán và thiết kế[r]
CHUYÊN ĐỀ NỀN VÀ MÓNG1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN1.1.1 Khái niệm nền, mónga. Nền công trìnhNền công trình là chiều dày lớp đất, đánằm dưới đáy móng, có tác dụng tiếp thu tảitrọng công trình bên trên do móng truyền xuốngtừ đó phân tán tải trọng đó vào bên trong nền.Một cách đơn giản có thể hiểu nền là n[r]
1.1.1. Kích thước móng bè Bề rộng móng bè: bm = chiều ngang của công trình + hai đầu thừa; bm = 22.4 + 2x1 = 24.4 (m) Chiều dài móng bè: am chiều dài công trình + hai dầu thừa ; am = 25 + 2x1 = 27 (m) Kích thước dầm móng bè và bản móng; • Chiều dày bản móng; Do t[r]
có cờng độ tính toán của cát làm đệm: Ro=400Kpa, cờng độ này ứng với b 1 =1m; h 1 =2m. Thiết kế móng đơn bêtông cốt thép trên nền đệm cát, chọn độ sâu chôn móng h=1,6m kể từ đáy móng đến lớp đất phía ngoài nhà, đất [r]
được đúc bằng bê tông B25 (M350) Rb = 14.5 MPa (cường độ chịu nén của bê tông) Rbt = 1.05 MPa (cường độ chịu kéo của bê tông) Eb = 30×103 MPa. − Thép CI ( ϕ ≤ 10 ) và CII ( ϕ > 10 ) RsI = 225 MPa ; RsII = 280 MPa RswI = 175 MPa ; RswII = 225 MPa Es = 21×104 MPa − Trọng lượng trung bình giữa bê tông[r]
... Tổng quan hố đào I.1 Khái niệm, phân loại Hố đào dạng cơng trình thường gặp thực tế xây dựng, có hai dạng hố đào sau: - Hố đào ngầm: cơng trình đào lòng đất, đường hầm, mỏ - Hố đào hở : hố móng,... cân cho phép Độ dốc lớn thành hố móng có độ sâu ≤ 5m (khơng có chống đỡ) Độ dốc thành hố Đào đất m[r]
4. Đ bê tông gi ng ổ ằ Bê tông đ ượ c tr n theo đúng tiêu chu n v li u l ộ ẩ ề ề ượ ng t ng thành ph n cũng nh đ ừ ầ ư ượ c ti n hành đúng quy đ nh v cách nhào tr n và ch t l ế ị ề ộ ấ ượ ng bê tông đ m b o ch t l ả ả ấ ượ ng công trình.
chuẩn bị mặt bằng công trình, công tác đóng và ép cọc,thi công coppha dầm móng cột,cách xác định vị tim cột móng công trình,các phương án đào đất,phương pháp đắp đất đào đất cho từng hố móng,phương pháp định vị tim trục cho mặt bằng công trình,phương pháp thi công cọc khoan nhồi barret
Neo trong đất có thể phân loại dựa theo cách liên kết với nền đất, cách lắp đặt, phương pháp phun vữa, phương pháp căng kéo. Cơ bản ta có thể phân chia như sau: Theo mục đích sử dụng, neo có thể chia thành neo tạm thời và neo cố định. Neo tạm thời là neo có thể tháo r[r]