a) Bài toán 1: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/giờ. a) Bài toán 1: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô. Bài giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170km. Nhận xét: Để tính quãng đường ô tô đi được ta lấy[r]
a) Quãng đường AB dài 180km. a) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ? b) Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đ[r]
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe... C5. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường xuống dốc, trên quãng đường nằm nga[r]
- Đòi hỏi chế độ bảo mật kỹ thuật đối với các công ty vệ tinh nghiêm ngặtnếu khôngrất dễ bị lộ kỹ thuật ra ngoài.95. JIT thành công nhờ một số yếu tố then chốt:Tập trung vào chất lượng: JIT luôn đi đôi với hệ thống quản lý chất lượng tổng hợp(TQC) và nâng cao chất lượng sản phẩm. Công nhân tay nghề[r]
Đề thi vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Ninh năm 2015 Câu 3 (2 điểm) Hằng ngày, Nam đạp xe đi học với vận tốc không đổi trên quãng đường dài 10km. Nam tính toán và thấy rằng nếu đạp xe với vận tốc lớn nhất thì thời gian đi học[r]
Lý thuyết đồ thị là một lĩnh vực nghiên cứu đã có từ lâu đờivà có nhiều ứngdụng hiện đại.Những tư tưởng cơ bản của lý thuyết đồ thị đươc đề xuất từ nhữngnăm đầu của thế kỷ 18 bởi nhà toán học người Thụy Sĩ Leonhard Euler.Chính ônglà người đã sử dụng đồ thị để giải bài toán nổi tiếng về các cái cầu ở[r]
m. Độ dài đáy của hình đó làC. 1m964A. mB.md/ Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Độ dài thật củaquãng đường từ A đến B là:A. 100 000mB. 10 000mC. 1000me) Trên bản đồ khu vực hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội có tỉ lệ 1 : 20 000, vậy 1 cm trên bản đồ đó ứngvới bao nhiêu mét[r]
Câu 32: Ba điểm A,B,C trên mặt nước là ba đỉnh của tam giac đều có cạnh 16 cm trong đó A và B là hai nguồn phát sóng cóphương trình u1 = u 2 = 2 cos(20πt )(cm) ,sóng truyền trên mặt nước không suy giảm và có vận tốc 20 (cm/s). M trung điểmcủa AB. Số điểm dao động cùng pha với điểm C trên đoạn MC là:[r]
Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy? Bài giải: Cách 1: Vận tốc của ô tô là: 90 :[r]
a) Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường 170km. a) Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường 170km với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính thời gian ô tô đi được quãng đường đó. Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. Nhận xét: Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường[r]
TRANG 26 LỐI ĐI NGẮN-NHANH CỦA THUYỀN BUÔN CÁC CHÂU TRANG 27 VÌ VẬY, ĐÃ RÚT NGẮN NHIỀU QUÃNG ĐƯỜNG ĐI QUA TRANG 28 TRANG 29 Một số tuyến giao thông huyết mạch qua TRANG 30 •Nhờ đó , mà t[r]
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA I. ĐỊNH NGHĨA CÁC LOẠI DAO ĐỘNG 1. Dao động: là những chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. Vị trí cân bằng (VTCB) là vị trí tự nhiên của vật khi chưa dao động, ở đó hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0. 2. Dao động tuần hoàn: là dao đ[r]
Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang C3. Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang. a) Trong phòng nào có âm phản xạ? b) Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được[r]
A. 0,25(s).B. 1/12(s)C. 1/3(s).D. 1/6(s).2. (Đề thi đại học 2008) một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắcdao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ của con lắc lần lượtlà 0,4s và 8cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tạiVTCB, gốc thờ[r]
Câu 3 (2 điểm) : Hai người đi xe đạp cùng xuất phát từ A đến B với vận tốc như nhau. Sau khi đi được 2/3 quãng đường thì người thứ nhất bị hỏng xe nên phải nghỉ 30 phút rồi bắt e quay về A. Người thứ hai đi tiếp đến B rồi quay[r]
Một máy bay bay với vận tốc 860 km/giờ được quãng đường 2150km. Một máy bay bay với vận tốc 860 km/giờ được quãng đường 2150km. Hỏi máy bay đến nơi lúc mấy giờ, nếu nó khởi hành lúc 8 giờ 45 phút ? Bài giải: Thời gian máy bay bay hết quãng đường là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ). 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút[r]
Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Hỏi nếu không kể thời gian nghỉ ngơi, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian ? Bài giải: Thời gian người đó đi quãng đường[r]
Bài 37. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B Bài 37. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài[r]
2: Chứng minh câu 2: Xét đường đi ngắn nhất từ nguồn tới u qua tốiđa i cung. Giả sử v là đỉnh liền ngay trước u trên đường đi này. Khi đó,phần đường đi từ nguồn tới v là đường đi ngắn nhất từnguồn tới v qua tốiđa i-1 cung. Theo giả thuyết quy nạp, khoảng_cách(v) sau i-1 v[r]
5.2. Tìm :Liên hệ chu kì, tần số và tần số góc: ; Con lắc lò xo: Con lắc đơn: ; không phụ thuộc m(kg)5.3. Tìm : Dựa vào điều kiện ban đầu: lúc t=t0 (thường t0=0) 5.4. Các trường hợp đặc biệt: Chọn gốc thời gian lúc:Vật ở biên dương x=A thì Vật ở biên âm x=A thì Vật ở VTCB theo chiều dươn[r]