BƯỚC SÚNG ỎNH SỎNG VÀ MÀU SẮC 2 TRANG 19 CỦNG CỐ BÀI HỌC * THẾ NÀO LÀ HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ỎNH SỎNG * ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÚ HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ỎNH SỎNG VÀ MỤ TẢ ĐƯỢC HỠNH ẢNH GIAO THOA QUAN S[r]
Câu 3. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6µm và λ2 = 0,5µm thì trên màn có những vị trí tại đó có vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vân trùng. Tì[r]
b. Giải thích kết quả thí nghiệmb. Giải thích kết quả thí nghiệm 10Em hãy giải thích hiện tượng đã quan sát được với ánh sáng trắng?Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoaĐiều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa: : Hai chùm sáng giao nhau phải là hai chùm Hai chùm sáng giao nhau[r]
Sự giao thoa ánh sángIsaac Newton, nhà toánhọc và nhà vật líhọc người Anhnổi tiếng của thế kỉ19, làmột trongnhững nhà khoahọc đầu tiênnghiên cứu hiện tượnggiao thoa.Ông bị hiếu kì trước sự hiển thị màu sắc sặc sỡ trên bề mặt của bongbóng xàphòng,đặc biệt làkhi xem các bong bóng được tạothành[r]
\-W&3X%'ETEW1^3=_1VL1V`TEa7b@+ Với ánh sáng trắng hệ thống vân giao của các ánh sáng đơn sắc không trùng khít lên nhau. Ở chính giữa vân sáng của các ánh sáng đơn sắc nằm trùng với nhau cho một vân sáng.Hãy vận dụng kiến thức và hiểu biết của[r]
không màu. Newton đã suy luận chính xác rằng màu sắc có thể là do sự quá gầnnhau của bề mặt bên trong và bên ngoài của bong bóng, và nghĩ ra một phươngphápthựcnghiệmtiếnhành để nhạilạihìnhảnh màusắcquan sátđược.Trong thínghiệmvòngNewtonnổi tiếngcủa ông(xemhình 6),Newtonđặtmột thấu kínhlồicóbánkínhco[r]
Quỹ tích của những điểm dao động với biên độ cực đại là những nhánh hyperbol nhận A, B làm tiêu điểm. MÔ PHỎNG•QUỸ TÍCH ĐIỂM CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU1. Hiện tượng giao thoa2. Lý thuyết giao thoa3. Sóng dừngNội dung•Quỹ tích của những điểm đứng yên cũng là những hyperbol nhận A, B làm tiêu điể[r]
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Bài tập 4: (Giao thoa trên lưỡng lăng kính cắt tách) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=10cm. Một nguồn sáng điểm S có 0,5mλ µ=. Ban đầu nằm trên trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng d=20cm. Sau đó người ta cưa thấu kính thành 2 nửa[r]
nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ ’ A.500 nm B.520nm C.540nm D.560nmCâu 10: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 vàλ2. Khoảng vân của đơn sắc λ1 đo được là 3 mm. Trong khoảng rộng L = 2,4 c[r]
sáng trung tâm sẽ A. không thay đổi. B. sẽ không có vì không có giao thoa. C. xê dịch về phía nguồn sớm pha. D. xê dịch về phía nguồn trễ pha. Câu14: Hiện tượng tán sắc là hiện tượng A. đặc trưng của lăng kính thuỷ tinh. B. chung cho mọi chất rắn, chất lỏng trong suốt. C. chung cho mọi môi tr[r]
D. Cả A, B, C ñều ñúng. Câu 4: Chọn thí nghiệm ñúng dùng ñể ño bước sóng của ánh sáng: A. Thí nghiệm giao thoa với khe Iâng. B. Thí nghiệm về ánh sáng ñơn sắc. C. Thí nghiệm tán sắc của Niutơn. D. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng. Câu 5: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên[r]
Bài tập vận dụng: Trong thí nghiệm ánh sáng giao thoa với khe I âng, khoảng cách giữa 2 khe s1, s2 là 1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là 2 mét. Chiếu vào 2 khe ánh sáng có bước sóng λ= 0,656µm. Biết bề rộng của trường giao thoa lag L = 2,9 cm. Xác định số vân sáng, tôi quan[r]
m chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân tối làA. 0,3mm. B. 0,5mm. C. 0,6mm. D. 0,7mm.Câu 4: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đ[r]