Phương trình vô tỷ và hệ phương trình là bài toán thường gặp trong các kỳ thi tuyển sinh đại học và thi học sinh giỏi. Bài viết này giới thiệu với các bạn ứng dụng của phương trình đường thẳng vào giải một số dạng phương trình vô tỷ và hệ phương trình.
Sử dụng kĩ năng nhân liên hợp để giải phương trình vô tỉSử dụng kĩ năng nhân liên hợp để giải phương trình vô tỉSử dụng kĩ năng nhân liên hợp để giải phương trình vô tỉSử dụng kĩ năng nhân liên hợp để giải phương trình vô tỉSử dụng kĩ năng nhân liên hợp để giải phương trình vô tỉSử dụng kĩ năng nhân[r]
.Với x=2 thì−x3+9x2−19x+11−−−−−−−−−−−−−−−−−−√3=1.Với x=3 thì−x3+9x2−19x+11−−−−−−−−−−−−−−−−−−√3=2.Rõ ràng ta nhận thấy rằng:−x3+9x2−19x+11−−−−−−−−−−−−−−−−−−√3=x−1.Chúng ta nghĩ tới việc sử dụng liên hợp.x3−6x2+11x−6=−x3+9x2−19x+11−−−−−−−−−−−−−−−−−−√3−(x−1)⇔x3−6x2+11x−6=−x3+9x2−19x+11−x3+3x2−3x[r]
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 trung học cơ sở về phần phương trình vô tỷ, đây là nội dung quan trọng trong chương trình toán trung học cơ sở tuy nhiên học sinh thường mắc nhiều sai sót trong khi trình bày. Trong chuyên đề nêu phương pháp giải một số dạng phương trình vô tỷ.
Chuyên đề Phương pháp giải phương trình bất phương trình vô tỉ Các phương pháp giải PT vô tỉ 1) Phương pháp lũy thừa. 2) Phương pháp đặt ẩn phụ. 3) Phương pháp biến đổi thành tích. 4) Phương pháp nhân liên hợp 5) Phương pháp đánh giá. 6) Phương pháp hàm số. Các phương pháp giải BPT vô tỉ 1) Phương[r]
hương trình vô tỷ là một lớp bài toán có vị trí đặc biệt quan trọngtrong chương trình toán học bậc phổ thông. Nó xuất hiện nhiều trong cáckì thi học sinh giỏi cũng như kì thi tuyển sinh vào đại học. Học sinh phảiđối mặt với rất nhiều dạng toán về phương trình vô tỷ mà phương phápgiải chúng lại chưa[r]
18f ( x) 0x.khangvietbook.com.vn – ĐT: (08) 3910 3821. Liên hợp với phương trình có nghiệm hữu tỷ hoặc dễ xác định nhân t . Nhóm I: Ghép hai căn thức để liên hợp và phân tích biểu thức còn lại3x 2 x 1 2 x 2 x 3Ví dụ 21.()Học sinh giỏi tỉnh Quảng Nam năm 2014x L[r]
A. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ Phương trình vô tỷ là phương trình chứa ẩn ở dưới dấu căn. Ví dụ: √(x 1)¬ + 2√(x2) = 4 B. CÁC BƯỚC GIẢI : Tìm tập xác định của phương trình Biến đổi đưa phương trình về dạng đã học So sách kết quả với tập xác đinh và kết luận C. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH[r]
tỷ trong phạm vi chương trình phổ thông.3Mỗi phương pháp, tác giả cố gắng tổng quát hóa các dạngmà có thể sử dụng phương pháp này, nhận xét về cách giải củabài toán, tổng hợp hóa dạng toán, nêu cách giải khác của bàitoán nếu có, cách sáng tạo ra các bài toán khác, đồng th[r]
Phương trình là một mảng kiến thức quan trọng trong chương trình Toán phổ thông. Giải phương trình là bài toán có nhiều dạng và giải rất linh hoạt, với nhiều học sinh kể cả học sinh khá giỏi nhiều khi còn lúng túng trước việc giải một phương trình, đặc biệt là phương trình vô tỷ. Trong những năm gần[r]
Đây là phương pháp quan trọng, trong nhiều bài toán ta phải thực hiện việc nâng lên luỹ thừa sau đó mới có thể áp dụng các phương pháp khác, và sau khi thưc hiện việc biến đổi để đưa về phương trình vô tỉ cơ bản thì ta lại phải thực hiện phương pháp này để hoàn tất được việc giải phương t[r]
2x - 3 + x2 x - 3 + x úû2x - 3 + xëLời giải:Đk x ³Ví dụ 14: Giải phương trình x + 9 x + 20 = 2 3x + 102Lời Giải: ĐK x ³ -2 ( 3 x + 10 - 1)( 3 x + 10 + 1)10,pt Û ( x + 3)( x + 6 ) =Û3( 3x + 10 + 1)www.DETHITHU.NET & Nguyễn Văn Cường4Tham gia ngay! Group: ÔN THI ĐH TOÁN -[r]
PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ332213x 4 y 8 y x 3 y 2 x Bài toán 1: Giải hệ x, y R 2 x x 2 y 1 5 1 2 y GiảiTừ phương trình thứ nhất trong hệ ta biến đổi được về phương trình:x3 6 x 2 13x 8 y 3 3 y 2 4 y x 1 3 x 1 4 x[r]
Phương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợpPhương pháp nhân liên hợp[r]
Một số phương pháp giải phương trìnhBất phương trình vô tỷ Phương trìnhbất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì việc giải theo hướng này là đúng, n ếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể sử dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phương pháp hàm số không được nữa thì ta ph ải quay lạ[r]
Trong các bài toán phương trình, bất phương trình và hệ phươngtrình, có rất nhiều bài toán mà ở đó chúng ta nhìn thấy hai vế củaphương trình, bất phương trình có cách biểu diễn “gần giốngnhau”. Tuy nhiên từ chỗ “gần giống nhau” đó ta chỉ ra được mốiquan hệ của các nhóm biểu thứ[r]
3b / x + 5 x = 5(3 y − 2)( 69b )( lớp 8 )xyxxyyyyGợi ý : a / 19 + 5 = (19 − 1 ) + [5 − (−1) ] + [1 + (−1) ] = 3M + 3 N + 1 + (−1)Từ đó suy ra 19 x + 5 y chia hết cho 3 hoặc chia cho 3 dư 2 .Còn 91z = (91z − 1z ) + 1z chia cho 3 dư 1 .IV . PHƯƠNG PHÁP VẬN DỤNG TÍNH CHẤT CỦA SỐ NGUYÊN TỐĐể g[r]
Số điểm 1,0đTỉ lệ: 10%Số câu 10Số điểm 10đNội dung chi tiết của ma trận:Câu 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số phân thức dạngy=ax + b −d , x ≠÷.cx + d c Câu 2: Xác định tọa độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số. Ứng dụng đạo hàm viếtphương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một đi[r]
(2)Đến đây ta kết hợp phương trình (1) và (2), ta được:2 x 2 − 3x + 5 = 3x + 2⇔x=4Ta thay x = 4 vào phương trình thấy thỏa mãn.* Kết luận: Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4Ví dụ 2: Giải phương trình sau: 2 x − 3 − x = 2 x − 6(1)* Phân tích: Ta để ý hiệu của[r]