Các phương pháp giải phương trình vô tỷTác giả: minhbka đưa lên lúc: 14:10:11 Ngày 09-11-2007Các phương pháp giải phương trình vô tỷ:1.Phương pháp đặt ẩn phụ:Ví dụ: Giải phương trình : Giải: Đặt ta có Tìm t sau đó suy ra x (chú ý đối chiếu điều[r]
khi đó : Đặt 0, ttxf. Phương trình viết thành : 0.2 xPxQttĐến đây chúng ta giải t theo x. Cuối cùng là giải quyết phương trình txf sau khi đã đơn giản hóa và kết luận Ví dụ 10 : Giải phương trình 169244222 xxx(1)Lời giải : ĐK : 2|| x5Đặt [r]
Nguyễn Phi Hùng - Võ Thành VănĐại học Khoa học Huế**************Phương pháp đặt ẩn phụtrong giải phương trình vô tỷA. Lời nói đầu Qua bài viết này chúng tôi muốn giới thiệu cho các bạn một số kĩ năng đặt ẩn phụ trong giải phương trình vô tỷ. Như chúng ta đã biết có[r]
Đặt . Phương trình viết thành :Đến đây chúng ta giải t theo x. Cuối cùng là giải quyết phương trình sau khi đã đơn giản hóa và kết luận :Ví dụ 1 : (1)lời giải : ĐK : Đặt Lúc đó :(1) Phương trình trở thành :Giải phương trình trên với ẩn t , ta tìm được :Do nê[r]
Bài 57: (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2005) Giải phương trình: ( )22cos 3x.cos2x cos x 0 *−= Ta có: (*) 1cos6x 1cos2x.cos2x 022++⇔ −= cos6x.cos 2x 1 0⇔−= (**) Cách 1: (**) ()34 cos 2x 3cos2x cos2x 1 0⇔− −==424 cos 2x 3cos 2x 1 0⇔−− ()22cos 2x 1
. )(tf giảm 3cos2cos)(cos)2(cos2222πkxxxxfxf=⇔=⇔= Bài 10: Giải phương trình [ ]35)37634(log337634)37634(22223293342=+−+++−+−+−xxxxxxxx Giải : Đặt )87(376342≥+−= txxt
Sáng kiến kinh nghiệm - 1-SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAMTRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN¬ ĐỀ TÀI: GIÚP HỌC SINH LỚP 10 RÈN LUYỆNKỸ NĂNG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ&Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh LamTổ Toán Trường THPT Lê Quý ĐônNăm ho[r]
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2009 - 2010 Sở giáo dục và đào tạo hà nộiPhòng giáo dục và đào tạo huyện thanh oaiđề tàisáng kiến kinh nghiệmNăm học 2009 - 2010Tờn ti:Hớng dẫn học sinh giải phơng trình vô tỉ Tỏc gi: Nguyễn Thị Hơng Chc v: Giỏo viờn Mụn o to: Toỏn n v cụng tỏc: Trng THC[r]
Phần mở đầuLý do chọn đề tài:Dạng toán Giải bải toán bằng cách lập phơng trình, hệ phơng trình ở chơng trình đại số lớp 8, lớp 9 trong trờng THCS là một dạng toán tơng đối khó đối với học sinh. Do đặc trng cuả loại toán này thờng là loại toán có đề bài bằng lời văn và thờng đ-ợc kết hợp giữa[r]
Các phương pháp giải phương trình vô tỷTác giả: minhbka đưa lên lúc: 14:10:11 Ngày 09-11-2007Các phương pháp giải phương trình vô tỷ:1.Phương pháp đặt ẩn phụ:Ví dụ: Giải phương trình : Giải: Đặt ta có Tìm t sau đó suy ra x (chú ý đối chiếu điều[r]
Các phương pháp giải phương trình vô tỷTác giả: minhbka đưa lên lúc: 14:10:11 Ngày 09-11-2007Các phương pháp giải phương trình vô tỷ:1.Phương pháp đặt ẩn phụ:Ví dụ: Giải phương trình : Giải: Đặt ta có Tìm t sau đó suy ra x (chú ý đối chiếu điều[r]
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ SỞ VỀ PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆm NGUYÊN Trong chương trình toán THCS và THPT thì phương trình nghiệm nguyên vẫn luôn là một đề tài hay và khó đối với học sinh . Các bài toán nghiệm nguyên thường xuyên có mặt tại các kì thi lớn , nhỏ , trong và ngoài nước . Trong bài viết này[r]
Phần 2: PHƢƠNG TRÌNH LƢỢNG GIÁC KHÔNG MẪU MỰC Phương pháp 1: Dùng các công thức lượng giác đưa về phương trình dạng tích. Ví dụ 1. Giải phương tình: sin2x + sin23x = cos22x + cos24x (1). Giải Phương trình (1) tương đương với: 1 cos2 1 cos6 1 cos4 1 cos82 2 2 2x x x x [r]
⎢==−⎣ Cách 4: +−=⇔+cos 8x cos 4x 2 0 cos 8x cos 4x 2= ⇔ ==cos 8x cos 4x 1⇔ =cos 4x 1 Bài 58: (Đề thi tuyển sinh Đại học khối D, năm 2005) Giải phương trình: 443cos x sin x cos x sin 3x 044ππ⎛⎞⎛ ⎞++− −−⎜⎟⎜ ⎟⎝⎠⎝ ⎠2=
. Xét hàm số 1ln 22xxfxx với x > 0 Suy ra f’(x) < 0 với mọi x > 0, nên hàm số nghịch biến vậy với 0 bata có bfaf )((Đpcm). IV. Một số bài toán (đặc biệt là các bài logarrit) ta thường phải đưa về phương trình – hệ phương trình – bất phương trình[r]
begin c1:= ′/′ +c1; S:=S+c1; end; end; end; end; Ngoài việcnhập và ghi ra 1 số, các phép tính như +, - , *, / và các phép toánphụ khác như trục căn thức, rút gọn,... các bạn đều có thể tự viết được. Ngoài cách làm trên, các bạn cũng có thể có những cách khác nữa. Hy vọng rằng, với 1 kiểu số mới này,[r]
Nhận xét: Mặc dù cùng cơ số 2 nhưng không thể biến đổi để đặt được ẩn phụ do đó ta phải phân tích thành tích: 222 1 . 2 4 0x x x . Đây là phương trình tích đã biết cách giải. Ví dụ 2: Giải phương trình: 29 3 32 log log .log 2 1 1x x x . Nhận xét: Tương[r]
Ngày soạn................................. Ngày dạy............................Tiết 48Bài 3BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨNI. Mục tiêu bài dạy:1. Kiến thức:- Các dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn- Giải và biện luận bất phương trình- B[r]
Tiết 39. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG III I/Mục tiêu: Học sinh cần nắm 1.Về kiến thức: Nắm vững các phép biến đổi tương đương các phương trình. Nắm vững phép biến đổi cho phương trình hệ quả. Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng ax+b = 0. Nắm vững cách gi[r]
Ax Bx C=⎡⇔⎢++=⎣ )Bước 3: Giải phương trình (2) tìm các nghiệm còn lại ( nếu có). Áp dụng: Ví dụ 1: Giải các phương trình sau: a) b) 04129223=−+− xxx 14223−=+−+ xxxxVí dụ 2: Với giá trò nào của m thì phương trình sau có ba nghiệm phân biệt 22323−+=+− mmxxxChú ý Ta[r]