, hằng số không bền ≡ Kd, hằng số phân ly = 1/Kf61) Một kim loạihóatrị 2 phản ứng với ligand L để hìnhthành phức theo tỉ lệ 1:1. Tính [M2+] trong dd được phabởi2 lượng thể tích bằng nhau củaddM2+0,20M và dd L 0,20M, cho Kf= 1,0x108[]22+ML ML++ []2f+2MLK=[M ][ ]L
2K3 Từ các phản ứng trên ta thấy: Hầu hết trường hợp phản ứng tạo phức xảy ra theo tỷ lệ 1 :1 tức là 1 ion kim loại (bất kỳ hoá trò mấy) kết hợp một ion gam complexon để tạo ra 1 ion gam complexonat nhất đònh, điều này rất đặc biệt khác với phần lớn các phản ứn[r]
vực khá mới mẻ, nhưng đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa họctrên thế giới, bởi tính ưu việt của nó: Làm cho phản ứng diễn ra ở điều kiện mềm, có độchọn lọc cao, giảm năng lượng hoạt hoá của quá trình, làm cho phản ứng xảy ra với tốc độlớn, ít giai đoạn trung gian[r]
Trong thực tế, ion kim loại của kết tủa có thể tạo phức với OH - và anioncủa kết tủa có thể phản ứng với H+ trong dung dịch. Ngoài ra, những cấu tửkhác có trong dung dịch cũng có thể tham gia phản ứng với các ion của kếttủa hoặc ít nhất cũng làm biến đổi hệ số hoạt độ của[r]
Bài viết nghiên cứu tổng hợp các phức chất rắn của axit xitric với lantan ở các điều kiện tối ưu của thời gian phản ứng, nhiệt độ, pH, tỉ lệ của các chất tham gia tạo phức và ứng dụng phân bón vi lượng với hàm lượng rất thấp của lantan xitrat từ phức chất này cho cây cà chua.
chuyển màu có tính tương phản.- Axit sulfosalicylic (H3In – SSA): đặc trưng cho Fe3+Không màu tan ở mọi pH,tan trong nước.tạo phức FeH2In bền trog môi trườngpH=1,8÷2,5 (màu đỏ tím).d. Một số ứng dụng trong phương pháp chuẩn độ tạo phức∗Pha chế chất chuẩn- Tính toán lượng[r]
nhiệt độ, dung môi, pH của môi trường, sự có mặt của các chất lạ trong dung dịch,bước sóng của bức xạ kích thích…cũng ảnh hưởng đến độ nhạy của phương pháp.Phương pháp có độ chọn lọc cao, vì không phải hợp chất nào có khả nănghấp thụ ánh sáng đều có khả năng phát huỳnh quang, mà chỉ có một số ít chấ[r]
R1 2 3nI – PEPTIT2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân: xúc tác H+ hoặc OH- b) Phản ứng màu biure - Phản ứng với Cu(OH)2 - Hiện tượng: tạo phức MÀU TÍM ⇒ Dùng Cu(OH)2 để nhận biết PEPTIT II – PROTEIN1. Khái niệm - Protein là những polipeptit cao phân tử có M[r]
với XO, dùng xetylpiridinclorua làm cation kim loại hoạt động bề. Để xác định được tỉ lệ ion kim loại:thuốc thử, chất hoạt động bề mặt là 1: 2 : 4 ở pH = 5,0 ÷ 6 , hình thành phức bậc 3, bước sóng hấp thụ cựcđại λmax = 580 nm. Phản ứng xảy ra nhanh ở nhiệt độ phòng. Hằng số tạo[r]
3 vửa đóng vai trò acid Lewis khi liên kết với ion F- tạo phức tetrafluoridoborat, vừa đóng vai trò base Lewis khi cung cấp ion fluoride. Nước cũng là lưỡng tính khi vừa cho OH- vừa cho H+. Đối với các chất chứa proton như HF CH3COOH, HSe- … thì thể hiện tính acid Lewistrong phản ứn[r]
. Hóa tính: Tính acid và cho các phản ứng màu: - Với muối đồng acetat: tạo phức màu xanh lơ đậm (tăng màu xanh của dung dịch đồng acetat): + Cu(CHOO-)2 COOHNCOON-2Cu++ - Tác dụng với cyanogen bromid và anilin: màu vàng. - Đun sôi chất thử trong/d.d. NaOH: không giải phóng NH[r]
đất hiếm dễ tương tác với các axit loãng, thậm chí khi lạnh, và tạo ra cácdung dịch muối aquơ dạng RE (III). Tất cả chúng đều có khả năng phản ứngtrực tiếp với nước và giải phóng hyđrô, tốc độ chậm khi lạnh và nhanh khiđốt nóng.141.1.3.2. Các hợp chất của đất hiếmCác oxit - Ln2O3Điều chế các[r]
βi’ để xét độ bền của phức). - Dạng HmInd (acid) có thể khác màu với dạng Ind (baz), do đó màu của chỉ thò lại còn thay đổi theo pH dung dòch. - Khi chọn chỉ thò cho phản ứng chuẩn độ, màu của dạng HInd và MInd phải khác biệt rõ; phức MInd phải đủ bền ở pH chuẩn độ, nhưng phải k[r]
gam) protein.−Hoạt độ riêng là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá độ sạch của chế phẩmenzyme. Trong quá trình tinh sạch enzyme, nếu hoạt độ tổng số củaenzyme không thay đổi nhiều thì hoạt độ riêng sẽ tăng lên; nếu hoạt độriêng không ăng lên nghĩa là chế phẩm đã có độ tinh khiết rất cao.4. Điều kiện
2O trong thành phần phức chất cũng đợc xác nhận bởi số liệu phân tích kim loại và sự tồn tại đám hấp thụ rộng ở vùng 3500cm-1 trong phổ IR của chúng. Từ những số liệu thực nghiệm thu đợc, chúng tôi cho rằng phản ứng tạo phức và cấu trúc của phức chất tạo thành nh sau: Kế[r]
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 84TỔNG HỢP PHỨC CHẤT ĐA PHỐI TỬ CỦA NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM VÀ THỬ NGHIỆM HOẠT TÍNH SINH HỌC ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA CÂY ĐẬU TƯƠNG SYNTHESIS OF MULTI-LIGAND COMPLEX OF RARE EARTHS AND ITS APPLICATION TO THE BIOLOGICAL ACTIVITY ON T[r]
trong vùng nhiệt độ cao đã xảy ra sự phân huỷ phức. Do đó chúng tôi chọn 650C là nhiệt độ tối ƣu để thực hiện các thí nghiệm tiếp theo. Hình 4 : Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất tạo phức 3.5. Ảnh hưởng của Ph đến hiệu suất của phản ứng tạo phức Nghiên c[r]
2CO3 → 2 RCOONa + CO2 + H2O (R + 45)g (R + 67)g số mol RCOOH tham gia phản ứng = 28 96 20 1667 45, ,−−= 0,4 ⇒ CO2 tạo ra = 0,2 mol hay 4,48 lít 30. Cu(OH)2 và AgOH ñều tạo phức tan với NH3. 36. Fe: a (mol) ; M: b (mol) hóa trị n ⇒ 56a + Mb = 11g (I)
10O. A tác dụng được với dung dịch kiềm tạo muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A phù hợp với giả thiết này?A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 5. Hai chất X, Y được tạo bởi ba nguyên tố C, H, O. Tỉ khối hơi của mỗi chất so với heli đều bằng 18,5. Cả hai chất đều tác dụng được với dung dịch k[r]
3)2. Có thể coi hợp chất này là sản phẩm kết hợp giữa Cu(NO3)2 và pyriđin (Py). Tính chất của phức chất tạo thành khác biệt với tính chất của các chất đầu. Phức chất trên có khả năng tồn tại ở dạng tinh thể và trong dung dịch. Định nghĩa này tất nhiên cũng chưa thật hoàn hảo vì bao gồm cả các[r]