MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu được các thành phần chính của hệ thống miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu. 2. Trình bày được đặc điểm chính của sự phát triển của các thành phần chính của hệ thống miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu trong thờ[r]
Điểm căn bản của tính đặc hiệu và đa dạng này là các tế bào lympho biểu lộ các thụ thể phân bố thành từng clone dành cho kháng nguyên, có nghĩa là toàn bộ quần thể các tế bào lympho có chứa rất nhiều các clone tế bào khác nhau (mỗi clone là một tập hợp của các tế bào giống[r]
TRANG 1 KHÁNG NGUYÊN – KHÁNG THỂ NHIỄM KHUẨN & MIỄN DỊCH TRANG 2 TRANG 3 KHÁNG NGUYÊN KN KHÁNG NGUYÊN KN o Định nghĩa: vật lạ - kích thích cơ thể tạo miễn dịch đặc hiệu o Tính đặc hiệu: [r]
Trong khi đó, 70% các tế b ào mi ễn dịch được sinh ra tại các h ạch bạch huyết trong t hành ru ột. Mất đi hệ vi khuẩn chí có ích, kh ả năng kích thích miễn dịch của cơ thể giảm đi r õ r ệt. Hệ miễn d ịch suy yếu đi, cũng có nghĩa l à các tác nhân gây b ệnh như
Miễn dịch là khả năng của cơ thể nhận biết và tự bảo vệ mình chống lại các tác nhân gây bệnh hay các kháng nguyên đặc hiệu. Mỗi cá thể đều có hệ thống miễn dịch nhằm bảo vệ cơ thể vật chủ tránh các phân tử ngoại lai gây hại. Đáp ứng miễn dịch là hàng rào bảo vệ thứ ba. Đáp ứng này bao gồm sự sản xuấ[r]
NHỮNG NGƯỜI NÀY CŨNG CÓ THỂ VẪN BỊ TÁI NHIỄM SR DIỄN TRANG 12 - BIẾN ĐỔI SINH HỌC Ở CƠ THỂ CÓ MIỄN DỊCH: XUẤT HIỆN CÁC GLOBULIN MIỄN DỊCH DỊCH THỂ - IGM, IGG, KHÔNG ĐẶC HIỆU KHÁNG THỂ ĐA[r]
Hình 85: Cấu tạo của kháng thể IgG Các globulin miễn dịch khác: • IgM chiếm 5-10% tổng globulin của huyết thanh và là globulin lớn nhất, có khối luợng phân tử 900.000, hằng số lắng 19S và chứa 10% cacbon hidrat. IgM có cấu tạo gồm hai chuỗi nhẹ kappa hoặc lamda và hai chuỗi nặng muy nê[r]
ứng bao gồm các tế bào lympho và các sản phẩm của chúng như các kháng thể. Trong khi các cơ chế của miễn dịch bẩm sinh nhận diện các cấu trúc giống nhau giữa các vi sinh vật khác nhau để tấn công vào đó thì các tế bào của đáp ứng miễn dịch thích ứng lại có các thụ thể có khả năng n[r]
NGUYÊN LÝ _ Ph−ơng pháp định l−ợng miễn dịch phóng xạ RIA dựa trên tính đặc hiệu cao của phản ứng miễn dịch, trong đó chất cần định l−ợng đóng vai trò là kháng nguyên KN cùng với kháng n[r]
PHƯƠNG PHÁP LAI MIỄN DỊCH: Protein dung hợp được phát hiện bằng kháng thể đặc hiệu kháng nguyên đã được đánh dấu.. Sau khi protein dung hợp được phân đoạn bằng điện di trên gel polyacryl[r]
Sự không phản ứng chống lại các tế bào và phân tử của cơ thể phần nào có thể do tính đặc hiệu trong di truyền của miễn dịch bẩm sinh đối với các cấu trúc của vi sinh vật và phần nào có t[r]
Nếu phản ứng đầu của đáp ứng miễn dịch hoạt hóa có tính chất đặc hiệu với kháng nguyên thì khi tế bào được hoạt hóa tiết ra cytokine để tác động lên các tế bào khác tính chất đáp ứng khô[r]
I. Đại cương: Trong cơ thể, tất cả các tế bào và phân tử hoá học chịu trách nhiệm về tính miễn dịch hợp thành hệ thống miễn dịch, và toàn bộ những đáp ứng của chúng tạo ra đối với những chất lạ xâm nhập vào cơ thể được gọi là đáp ứng miễn dịch. Miễn dịch là phản ứng đối với các chất lạ, bao gồm cả[r]
NGUYÊN LÝ _ Ph−ơng pháp định l−ợng miễn dịch phóng xạ RIA dựa trên tính đặc hiệu cao của phản ứng miễn dịch, trong đó chất cần định l−ợng đóng vai trò là kháng nguyên KN cùng với kháng n[r]
NGUYÊN LÝ _ Ph−ơng pháp định l−ợng miễn dịch phóng xạ RIA dựa trên tính đặc hiệu cao của phản ứng miễn dịch, trong đó chất cần định l−ợng đóng vai trò là kháng nguyên KN cùng với kháng n[r]
NGUYÊN LÝ _ Ph−ơng pháp định l−ợng miễn dịch phóng xạ RIA dựa trên tính đặc hiệu cao của phản ứng miễn dịch, trong đó chất cần định l−ợng đóng vai trò là kháng nguyên KN cùng với kháng n[r]
Trẻ nhỏ Nam > nữ HLA DR7 và DQ2 Không Đặc hiệu TRANG 12 SINH LÝ BỆNH - CƠ ĐỊA - CƠ ĐỊA - RỐI LOẠN MIỄN DỊCH - RỐI LOẠN MIỄN DỊCH - RỐI LOẠN TÍNH THẤM - RỐI LOẠN TÍNH THẤM * YẾU TỐ LƯU HÀ[r]
Thuyết minh Tiêm chủng tại trạm y tế Phường 8 - Tân Bình Tiêm chủng: Là kích thích sự đáp ứng miễn dịch đặc hiệu của cơ thể từng người đối với từng loại...