Miễn dịch đặc hiệuSự đề kháng đặc hiệu chống lại một tác nhân gây bệnh nhất định nào đó. Miễn dịch đặc hiệu có thể là do tự nhiên hay mắc phải. Trong miễn dịc có thể là chủ động (mình có) hay thụ động( nhập từ ngoài vào)MIỄN DỊC TỰ NHIÊNTự nhiên cơ thế có miễn dịch[r]
Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với các mục tiêu sau: - Tìm hiểu giá trị của một số dấu ấn miễn dịch trong việc phân loại các thể bệnh đặc biệt của bệnh Lơ xê mi cấp. - Góp phần tìm hiểu mô hình bệnh lơ xê mi cấp gặp tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠ[r]
m.Y Học Hạt Nhân 2005 Chơng 5 Định lợng miễn dịch phóng xạ Mục tiêu: 1. Nắm đợc nguyên lý của phơng pháp định lợng miễn dịch phóng xạ (ĐLMDPX). Nêu đợc những u, nhợc điểm của phơng pháp RIA và IRMA. 2. Nắm đợc cách đánh giá kết quả RIA, IRMA và một số phạm vi ứng dụng trong cá[r]
m.Y Học Hạt Nhân 2005 Chơng 5 Định lợng miễn dịch phóng xạ Mục tiêu: 1. Nắm đợc nguyên lý của phơng pháp định lợng miễn dịch phóng xạ (ĐLMDPX). Nêu đợc những u, nhợc điểm của phơng pháp RIA và IRMA. 2. Nắm đợc cách đánh giá kết quả RIA, IRMA và một số phạm vi ứng dụng trong cá[r]
mY Học Hạt Nhân 2005 Chơng 5 Định lợng miễn dịch phóng xạ Mục tiêu: 1. Nắm đợc nguyên lý của phơng pháp định lợng miễn dịch phóng xạ (ĐLMDPX). Nêu đợc những u, nhợc điểm của phơng pháp RIA và IRMA. 2. Nắm đợc cách đánh giá kết quả RIA, IRMA và một số phạm vi ứng dụng trong các[r]
+ HC viêm thận làm mất Protein qua thận.+ Bệnh đường ruột làm mất Protein (ỉa chảy)+ Suy dinh dưỡng nặng.+ Lỗ dò mất Protein: dò mủ, dò mạch ngực…(2) Nguyên nhân do rối loạn HĐ tủy xương:+ Thiểu năng tủy do xơ.+ Di căn lan tỏa của K vào xương.(3) Nguyên nhân gây độc với Tổ chức Lympho:+ Thuốc ức chế[r]
+ Nêu được khái niệm và các đặc điểm của virut. + Nêu được chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ, từ đó giải thích được cơ chế gây bệnh do virut. + Trình bày được cơ chế lây truyền một số bệnh do virut ở người và động vật (HIV, cúm, sởi,...) thực vật, vi sinh vật và côn trùng và cách phòn[r]
1. Các hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đáp ứng miễn dịch: A. viêm B. shock phản vệ C. shock do xuất huyết D. dị ứng E. thải ghép 2. Thành phần dịch thể tham gia vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu là: A. bổ thể B. interferon C. imunoglobulin D. cytokine E. lysozym 3. Tế bào tham gi[r]
dịch1.Đáp ứng miễn dịch đặc hiệuCác lympho nhận dạng và loại trừ khángnguyên lạ.ĐƯMDĐH được thực hiện qua trung gianTB và qua dịch thể2. Cơ quan lympho và TB Lympho3. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệuQua trung gian dịch thể.Qua trung gian tế bào.BẢO VỆ ĐẶC HIỆU-HỆ THỐNG MIỄN DI[r]
. Trong lĩnh v ực đấu tranh phòng chống các bệnh truyền nhiễm và ký sinh trùng, việc nghiên cứu các vacxin phòng bệnh là một việc làm cực kỳ cần thiết. Nhờ có vacxin mà nhiều bệnh truyền nhiễm nguy hiểm đối với con người và động vật đã được khống chế và từng bước bị loại trừ. Vacxin được coi là th[r]
dòng tủy cấp tính có thể được điều trị bằng thuốc điều trị đích Glivec. Hiện nay có thêm một số thuốc điều trị đích khác được chỉ định. -Điều trị sinh họcĐiều trị sinh học giúp kích thích sự miễn dịch tự nhiên của cơ thể chống lại tế bào ung thư. Có nhiều biện pháp điều trị sinh học khác nhau[r]
1.1. Vào màng CAM 10 liều vacxin đã trung hoà đư ợc tiêm vào 10 phôi gà 9 – 12 ngày tuổi. Phôi nào chết trong 24 giờ đầu thì loại bỏ. Tất cả phôi chết sau 24 giờ và sống được kiểm tra khả năng ngưng kết hồng cầu. Sau 7 ngày nước niệu nang được trộn để cấy truyền và quy trình trên được lặp lại. Đánh[r]
quang phổ kế (định lượng). Trong miễn dịch men đã có nhiều kỹ thuật được sử dụng phổ biến,ví dụ như kỹ thuật ELISA (enzyme linked immunosorbent assay).Nguyên lý ELISA: Kỹ thuật này sử dụng kháng thể hoặc kháng nguyên cố định vào một tấmpolystyren. Sau đó nó được dùng để bắt kháng nguyên (khán[r]
nhõn to bị động, giúp con vật thoát cơn nguy hiểm. Các loại kháng huyết thanh dùng trong điều trị bệnh: * Kháng huyết thanh dị loài: Là kháng huyết thanh đợc sản xuất từ động vật khác loài. Trc đây khi cha có kháng sinh, ngời ta sử dụng huyết thanh ngựa hay cừu đã đợc siêu mẫn cảm với vi sinh vt gâ[r]
- 133 - trực tiếp diệt virus mà có tác dụng hấp dẫn đại thực bào, tế bào NK đến tiêu diệt cả tế bào nhiễm lẫn virus bên trong. Đó là cơ chế gây độc tế bào thông qua kháng thể. 2.3. Bất hoạt vi khuẩn, ký sinh trùng và ấu trùng của chúng. - Xoắn khuẩn mất khả năng di động khi bị kháng thể kết hợp. -[r]
chứa ADA và PNP cho đông lạnh và chiếu xạ là một nguồn tốt cung cấp các enzym này nhưng kết quả điều trị so với ghép tủy cũng chẳng tốt hơn. Truyền hồng cầu là một biện pháp “cầm chân” chứ không phải là biện pháp điều trị. Thiết lập bản đồ gen đối với các gen ADA, PNP, và MHC đã được tiến hành ở một[r]
phủ vẩy tiết, đám trợt này không có xu hướng lan rộng ra xung quanh như bệnh Pemohigus và nhìn chung khi lành không để lại sẹo. Dấu hiệu miết da Nikilsky (-). Bọng nước hình tròn, hình oval, xắp xếp hình cung, hình vòng hoặc hình vằn vèo, rải rác riêng rẽ từng cái, khu trú một vùng hoặc tràn lan, kh[r]
với những kháng nguyên lớn, do sự hạn chế về không gian nên IgM chỉ có thể gắn với 5 phân tử trong cùng một thời điểm. Như vậy phân tử IgM có tính "hám" kháng nguyên cao hơn các loại globulin miễn dịch khác. Tính chất này của IgM đã tạo ra khả năng dễ kết hợp với các kháng nguyên đa chiều nh[r]
có thể vài lần trong ngày. Để làm hạ glucose máu, ngoài tiêm insulincòn phải điều chỉnh, phối hợp thuốc theo chế đệ ăn và mức độ hoạt độngthể lực. Mối nguy hiểm cận kề, đe doạ tiềm ẩn đến tính mạng người mắcbệnh đái tháo đường typ 1 lại là nguy cơ hạ glucose máu. Mặc dù đãđược cảnh báo và ngưòi ta đ[r]
- Thể khu trú (localized vitiligo): Tổn thương là một hoặc hơn các dát trắng ở những vị trí độc lập. - Thể lan tỏa (generalized vitiligo): Tổn thương phân bổ rộng rãi liên kết với nhau tạo thành hình vằn vèo và thường đối xứng hai bên cơ thể. - Thể đầu chi hoặc mặt (chóp mũi, môi) (acral or acro-fac[r]