Cl -ưu trươngưu trươngtế bàonướctế bào mất nước+trung tâm khátkhát và uống nước Điều hòa thần kinh Điều hòa nội tiết - Aldosterone - ADH (antidiuretic hormone). - Rối loạn cân bằng nước 2. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA NƯỚC - ĐIỆN GIẢI - Rối loạn<[r]
C.Viêm nãoD.Thuốc ức chế thần kinh trung ương.II.Bệnh lý lồng ngựcA.Thần kinh cơB.Chấn thươngC.Cố định xương xườnIII.Bệnh lý nhu mô phổiA.Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽnB.Hen phế quảnC.Viêm phổi• Lâm sàng: biểu hiện chủ yếu là của nguyên nhân, giảm ô xy máu. Tăng CO2 quá mức có thể gây loạn thần, giảm[r]
CHẾT ĐUỐI Yếu tố thúc đẩy: - trẻ - không biết bơi - say rượu và uống thuốc - chấn thương khí áp (thợ lặn) - chấn thương đầu và cổ - giảm tri giác kết hợp với động kinh - tiểu đường - ngất hoặc loạn nhịp LÂM SÀNG Bệnh cảnh SHH nhanh gây ngưng HH TH . Biểu hiện lâm sàng: - Viêm phổi hít ARDS, phù p[r]
- Vôi hoá lạc chỗ nếu Calcium x phosphor máu > 60 - Bloc tim3. Điều trị - Điều trị nguyên nhân- Hạn chế phosphor trong thức ăn- Tăng thải qua thận bằng truyền nước và lợi tiểu (acetazolamide, 500 mg TM/uống mỗi 6 giờ- Cho thuốc gắn phosphor (kháng acid aluminium)- Lọc thận nếu BN hạ ph[r]
quá nhanh, ví dụ điều trị tích cực nhiễm toan hô hấp bằng thở máy. 2.2. Tăng kali máu 2.2.1. Định nghĩa: Tăng kali máu khi Kali huyết thanh > 5,5 mEq/l. 2.2.2. Nguyên nhân: - Rối loạn bài tiết Kali do thận: Suy thận cấp, giai đoạn cuối của suy thận mạn, tổn thương ống thận, thiếu Aldos[r]
máu < 3,5mmol /L 1. Nguyên nhân: a) Tái phân phối K+: xảy ra khi Chích Insuline ngoại sinh Kiềm chuyển hóa Stress phóng thích catecholamine Thuốc 2 adenergic agonist Điều trò vit B1 trên Bệnh nhân thiếu máu ác tính hoặc giảm bạch cầu hạt b) Mất K+ ngoài thận: Qua đường tiêu hoá: - Ti[r]
Tăng Natri máu: Khi Natri máu 150 mEq/L 2.1. Nguyên nhân: - Tiêu chảy ở trẻ nhũ nhi chỉ bù bằng ORS. - Truyền quá nhiều dòch chứa Natri: Bicarbonate 2.2. Lâm sàng - Tăng natri máu nặng có biểu hiện thần kinh: lừ đừ, kích thích, tăng phản xạ gân xươngï, hôn mê, co giật. 2.3. Điều trò Nguyên tắc:[r]
Tr ắc nghi ệm H óa sinhCactusTN CHUYỂN HÓA MUỐI NƯỚC1. Nước là chất quan trọng trong cơ thể vì nó:1. Chiếm 55-70% trọng lượng cơ thể ở bào thai.2. Chiếm 90% trọng lượng cơ thể ở trẻ nhỏ3. Chiếm 55-66% trọng lượng cơ thể ở người trưởng thành.4. Tham gia các phản ứng lý hóa trong[r]
Biểu hiện Bình thường Giảm Trung bình (mmol/l) - 10Na+ 0 40 129,58 5,56 K+ 35 5 4,26 0,65 Ca++ 2 38 0,91 0,18 - 100% bệnh nhân có Na+ huyết thanh giảm, thấp nhất 115 và cao nhất 139 mmol/l. - 95% Ca++ máu giảm, thấp nhất 0,7 và cao nhất 1,2 mmol/l. - Trong khi đo K+ máu giảm không đáng kểï. 5[r]
Bài giảng Sinh lý bệnh - Chương 5: Rối loạn chuyển hóa Lipid với các nội dung nhắc lại sinh lý và hóa sinh; rối loạn chuyển hóa lipid; chuyển hóa lipid; nhu cầu về lipid...
Tài liệu cung cấp 12 câu hỏi trắc nghiệm có kèm theo đáp án trả lời về sinh lý bệnh đại cương về rối loạn nước - điện giải. Giúp củng cố kiến thức, phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Tài liệu cung cấp 12 câu hỏi trắc nghiệm có kèm theo đáp án trả lời về sinh lý bệnh đại cương về rối loạn nước - điện giải. Giúp củng cố kiến thức, phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nhiều bà mẹ quan niệm sai lầm rằng, trẻ bị tiêu chảy thì nên kiêng thịt, cá, chất tanh, đường, sữa Điều này vô tình làm giảm sức chống đỡ bệnh tật của bé, tiêu chảy càng kéo dài, nguy cơ bị suy dinh dưỡng rất cao. Do vậy, cần đảm bảo cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ, cho bú bình thường, ăn cá[r]
* Thủng DD-TTr. 2.2- Sốt : a- SR thể gan mật . b- Viêm gan ( do SV , xoắn khuẩn ) . 2.3- Vàng da : a- Viêm gan . b- Tắc mật ngoài gan : U đầu t , u bóng Vater . VI- Điều Trò : 1- Sử dụng kháng sinh : 1.1- Nguyên tắc : *Thích hợp * Đủ liều * Đủ thời gian . 1.2- Các phối hợp : *CG3 (Clafor[r]
pBÀI TẬP TRẮC NGIỆM CHƯƠNG NGUYÊN TỬCâu 1: Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết: A. số A và số Z B. số A C. nguyên tử khối của nguyên tử D. số hiệu nguyên tửCâu 2: Một đồng v ị của nguyên tử photphoP có số proton là: A. 32 B. 15 C[r]
– 300 cc ( nội sinh) - Nhu cầu điện giải : . Na+ 50 – 150 mEq/l ngày . K+ 20-60 mEq/l ngày . Glucose 100 – 150 g/l ngày Ta có thể dùng dung dịch sau đây : NaCl 0,45% + G 5% + 20 mEq K+ /1000 cc Nếu lâu dài có thể phối hợp thêm Ca++, Mg++, PO4, protein, sinh tố. 3. Rối loạn nước<[r]
sống Nuốt khó nếu không được tìm căn nguyên để điều trị sẽ gây ra các biến chứng như suy dinh dưỡng, rối loạn nước và điện giải do bệnh nhân không ăn uống được. Tuy nhiên, điều quan trọng là nếu coi thường triệu chứng nuốt khó, có thể bạn không biết minh đang mắc bệnh nguy hiểm[r]
Tan trong nước phản ứng diazo nhanh Billirubin trực tiếpĐược tiết vào túi mật ống mật ruộtVi khuẩn ruộtKhông tan trong nướcPhản ứng diazo chậmcần hòa tan trong dungmôi khi định lượng Billirubin gián tiếpThiếu vi khuẩn ruột ko tạo urobilinogen phân xanh12TS. BÙI THỊ NGỌC HÀ-BÀI GIẢ[r]
Lactulose không có tác dụng điều trị bệnh não không do nitrogen như các bệnh não do thuốc hoặc rối loạn chuyển hóa, điện giải.. Lactulose không có tác dụng trong điều trị hôn mê có liên [r]
TRÌNH BÀY ĐƯỢC SỰ RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ ĐIỆN GIẢI TRONG CƠ THỂ TRANG 3 TRANG 4 NHỮNG THAY ĐỔI VỀ NƯỚC TRONG CƠ THỂ ĐƯỢC CHIA LÀM 2 LOẠI LỚN : A MẤT CÂN BẰNG NƯỚC ĐƠN THUẦN : BAO GỒM 4 HỘI [r]