Câu 21: Phát biểu các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.. Câu 22: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.[r]
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. - Thấy đợc mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện t duy biện chứng cho học sinh
Chứng minh dấu hiệu 1. “ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông” Theo định nghĩa hình vuông, muốn chứng minh tứ giác là hình vuông ta cần chứng minh gì?. Cần chứng min[r]
- Nắm đợc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân - Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng - Biết chứng minh tứ giác là hình thang, hình thang cân - có kĩ năng vận dụn[r]
- Qua bài học này HS cần nắm được định nghĩa và các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết hình vuông.. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của HCN vµ HT.[r]
- Qua bài học này HS cần nắm được định nghĩa và các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết hình vuông.. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của HCN vµ HT.[r]
Các bán kính OM và ON cắt AB lần lợt tại C và D. Chứng minh rằng AC = BD và AC > CD. 2. Liên hệ giữa cung và dây. Về kiến thức: Nhận biết đợc mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh đợc độ lớn của hai cung theo hai dây tơng ứng và ngợc lại.
2. Hình thang, hình thang vuông và hình thang cân. Hình bình hành. Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình vuông. Về kỹ năng: - Vận dụng đợc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết (đối với từng loại hình này) để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
Các bán kính OM và ON cắt AB lần lợt tại C và D. Chứng minh rằng AC = BD và AC > CD. 2. Liên hệ giữa cung và dây. Về kiến thức: Nhận biết đợc mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh đợc độ lớn của hai cung theo hai dây tơng ứng và ngợc lại.
MUÏC TIEÂU BAØI DAÏY 1/ Kiến thức: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân để tính toán, lập luận chứng minh hình học.. 2/ Kỹ năng: Chứng minh dấu hiệu[r]
Các bán kính OM và ON cắt AB lần lợt tại C và D. Chứng minh rằng AC = BD và AC > CD. 2. Liên hệ giữa cung và dây. Về kiến thức: Nhận biết đợc mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh đợc độ lớn của hai cung theo hai dây tơng ứng và ngợc lại.
* Hoạt động 3:Trò chơi : “ Đội nào nhanh nhất ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, giải thích luật chơi, cách chơi cho trẻ : Cô chia trẻ làm 3 đội,nhiệm vụ của các đội là bật qua 2 vòng chạy [r]
Câu 5: Nhận biết được cách tính đường chéo khi biết độ dài cạnh của hình vuông... Câu 6: Nhận biết được hình không có tâm đối xứng. Bài 2: Vận dụng các tính chất để chứng minh 1 tứ gi[r]
- Học và nắm vững các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.Chứng minh lại các dấu hiệu 1;2;3 - Nắm vững tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông. Và cách nhận biết tam giác vuông nhờ đường trung tuyến.
- Hệ thống toàn bộ kiến thức về tứ giác.Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình: hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, các tính ch[r]
- Về ôn lại các dấu hiệu nhận biết các dạng hình đã học, cách chứng minh một tứ giác là hình đặc biệt dựa vào dấu hiệu và điều kiện của các yếu tố.. - Xem lại công thức tính diện tích củ[r]