hiểu sự khác biệt của hai ngôn ngữ.II. Nội dung1. Nhập môn: Giới thiệu về âm tiết của tiếng Nhật và tiếng ViệtTiếng Nhật và tiếng Việt thường được coi là hai ngôn ngữ hoàn toàn khác nhau,(Washizawa: tại sao phần mở đầu, câu đầu lại nói là có cả điểm giống và điểmkhác????) cả về ngữ âm,[r]
NGỮ ÂM TIẾNG VIỆTMỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀNGỮ ÂM TIẾNG VIỆTCÂU HỎI THẢO LUẬN1. Cấu trúc âm tiết Tiếng Việt gồm có mấy bộ phận? Đólà những bộ phận nào? Kể tên các mẫu vần trongchương trình TVCGD.2. Trình bày các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Việtvà cho biết cách phân biệt. Nêu luật chính tả âm[r]
+ Nắm bắt được một cách đại cương nhất về lịch sử ngữ âm tiếng Việt. Từ đó, nhận biết đối tượng, mục đích, nhiệm vụ của người nghiên cứu lịch sử ngữ âm tiếng Việt. + Nắm bắt được lịch sử phát triển thanh điệu tiếng Việt và hiện trạng thanh điệu của các phương ngữthổ ngữ Việt hiện nay.
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Tính chính xác và tính nghệ thuật là hai tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá một văn bản về mặt sử dụng ngôn ngữ. 2. Về mặt ngữ âm, chữ viết; khi nói, phải phát âm theo ngữ âm tiếng Việt; khi viết, phải viết đúng chính tả. Hơn nữa[r]
dụng điệp nối tiếp liên tục và điệp móc xích bị quy định rất chặt chẽvề vị trí các từ tham gia tổ chức biện pháp tu từ đó. Đó cũng là mộttrong những nguyên nhân mà hai kiểu điệp từ ngữ đã nêu ít được sửdụng trong thơ dành cho HS tiểu học.Trong ba kiểu điệp tu từ (điệp ngữ âm, đi[r]
Giúp sinh viên hiểu rõ các khái niệm cơ bản của ngữ âm học nói chung, ngữ âm học tiếng Việt nói riêng. Nắm vững các nội dung mà ngữ âm học quan tâm xử lý. Vận dụng tốt vào việc nghiên cứu ngữ âm tiếng ViệtGiúp sinh viên hiểu rõ các khái niệm cơ bản của ngữ âm học nói chung, ngữ âm học tiếng Việt nói[r]
- Nắm vững các loại từ cơ bản: Danh từ, động từ, tính từ, trợ từ, hư từ, thán từ, từ láy, từ ghép, từ thuần Việt, từ Hán Việt… - Hiểu được các loại nghĩa của từ: Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa gốc, nghĩa chuyển, nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu thái… - Các loại câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp - Các[r]
Trong cuộc sống con người luôn luôn phải giao tiếp với nhau. Sự giao tiếp diễn ra bằng nhiều hình thức: ngôn ngữ, điệu bộ cử chỉ, hội họa, âm nhạc…Trong các hình thức trên, hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ là quan trọng nhất. Để hiểu nhau, con người luôn phải nắm bắt một cái gì đó trong giao tiếp.[r]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyênhttp://www.lrc-tnu.edu.vn2quan hệ xã hội đƣợc thuận lợi; đồng thời việc mỗi thành viên xã hội (trong đócó HS) phát âm chuẩn và viết đúng CT sẽ góp phần giữ gìn sự trong sáng vàthống nhất của Tiếng ViệtTiếng Việt là một ngôn ngữ bao gồm trong nó ba p[r]
1.Định nghĩa2.Đặc điểm3.Yếu tố và phương thức cấu tạo từ 2.1 Đặc điểm về ngữ âm Từ tiếng Việt có tính cố định ở mọi vị trí, mọi quan hệ và chức năng của nó trong câu (âm thanh không thay đổi). Ví dụ: Trong tiếng Việt: Nhà tôi rất đẹp. Chủ ngữ Tôi đi về nhà Vị ngữ
A. Mục tiêu cần đạt Kiến thức: Giúp học sinh nắm lại kiến thức cơ bản Tiếng việt về phần từ loại .các phép tu từ , sửa lỗi ,viết đoạn văn Kĩ năng :Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. B.Chuẩn bị: + Thày: ra đề[r]
PHẦN 1 – ĐẶT VẤN ĐỀ I. Lý do chọn đề tài Xuất phát từ yêu cầu đổi mới của đất nước, trong những năm qua Đảng, Nhà nước ta đã đặc biệt quan tâm đến phát triển giáo dục. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của giáo dục đào tạo hiện nay là: hình thành và phát triển nhân cách cho học sinh một cách toàn di[r]
pháp tu từ, …có trong văn bản. Dựa vào nội dung văn bản để lý giải hoặc giảiquyết các tình huống, các vấn đề trong văn bản.- Vận dụng: Viết một đoạn văn ngắn (từ năm đến bảy dòng) trình bày quan điểmriêng của cá nhân theo yêu cầu của đề bài, vận dụng ý nghĩa hoặc bài học rút ratừ văn bản để g[r]
I. Câu 1: So sánh ngôn ngữ học so sánh ngôn ngữ học đối chiếu: Ngoài ngôn ngữ học đối chiếu, còn có hai phân ngành ngôn ngữ học là ngôn ngữ học so sánh lịch sử và ngôn ngữ học so sánh loại hình. a.Giống nhau: b.Khác nhau: Câu 2: Giao thoa ngôn ngữ (interférence linguistique) và ban giả (faux amis),[r]
1.Định nghĩa2.Đặc điểm3.Yếu tố và phương thức cấu tạo từ 2.1 Đặc điểm về ngữ âm Từ tiếng Việt có tính cố định ở mọi vị trí, mọi quan hệ và chức năng của nó trong câu (âm thanh không thay đổi). Ví dụ: Trong tiếng Việt: Nhà tôi rất đẹp. Chủ ngữ Tôi đi về nhà Vị ngữ 2.2 Đặc đ[r]
... xác định từ loại tiếng Việt từ xác định tượng chuyển loại lâm thời từ Sau phân tích hiệu nghệ thuật việc áp dụng tượng chuyển loại lâm thời từ tiếng Việt Chuyển loại lâm thời từ tiếng Việt, cách... chuyển loại lâm thời từ tiếng Việt góp phần làm phong phú vốn từ tiếng Việt không từ loại mà tạo h[r]
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT (TIẾP THEO) I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 4. Quá trình phát triển của tiếng Việt 4.1. Tiếng Việt thời kì cổ đại Tiếng Việt thời kì thượng cổ đã có một kho từ vựng khá phong phú và một bản sắc riêng về ngữ pháp, ngữ âm. Đến thời kì tiếp theo, trong sự tiếp xúc ng[r]
4. Quá trình phát triển của tiếng Việt 4.1. Tiếng Việt thời kì cổ đại Tiếng Việt thời kì thượng cổ đã có một kho từ vựng khá phong phú và một bản sắc riêng về ngữ pháp, ngữ âm. Đến thời kì tiếp theo, trong sự tiếp xúc ngôn ngữ Việt – Hán, với sức sống tiềm tàng, được sự ch[r]
Tài liệu tập huấn công nghệ giáo dục lớp 1, năm học 2015 2016, Do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành, giúp ích cho các trường học.Phần IGiới thiệu chung về chư¬ơng trình môn Tiếng Việt công nghệ Giáo dục cấp Tiểu học Phần II Cách sử dụng bộ tài liệu Tiếng Việt lớp 1 CGD. Phần IIIGiới thiệu các mẫu th[r]